Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh Họ và tên : Lớp : 3/.. ĐỀ KIỂM TRA CHKI NĂM HỌC:2015-2016 Môn thi : Tiếng Việt ( Phần đọc thầm ) Thời gian : 30 phút Ngày thi : ../12/2015 Điểm Giám thị Nhận xét của giáo viên I. PHẦN ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) ( HS bốc thăm, GV chọn đoạn khoảng 60 tiếng yêu cầu HS đọc) ﭿﭿ ..................................................................................................................... 1. Bài Ai có lỗi?, SGK Tiếng Việt 3 tập 1, trang12 ﭿﭿ ..................................................................................................................... Bài Các em nhỏ và cụ già, SGK Tiếng Việt 3 tập 1, trang 62. ﭿﭿ....................................................................................................................... Bài Người con của Tây Nguyên, SGK Tiếng Việt 3 tập 1, trang 103 ﭿﭿ....................................................................................................................... Bài Hũ bạc của người cha, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang121 ﭿﭿ....................................................................................................................... 5. Bài Đôi bạn, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 130. Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh Họ và tên : Lớp : 3/.. ĐỀ KIỂM TRA CHKI NĂM HỌC:2015-2016 Môn thi : Tiếng Việt ( Phần đọc thầm ) Thời gian : 25 phút Ngày thi : .././2015 Điểm Giám thị Nhận xét của giáo viên 2. Phần đọc thầm: (4 điểm) * Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi bài sau: Mùa hoa sấu Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt dầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẻ ngặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tý hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị đắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại. BĂNG SƠN Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu nhu thế nào ? Cây sấu ra hoa. Cây sấu thay lá. Cây sấu thay lá và ra hoa. Câu 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào ? Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. Hoa sấu nhỏ li ti. Hoa sấu thơm nhẹ. Câu 3. Trong câu: ”Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon.” Hình ảnh nào được so sánh với chiếc chuông tí hon ? Cành sấu. Cành sấu non. Những chùm hoa. Câu 4. Tìm trong bài một câu theo kiểu Ai thế nào ? ............................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Đọc thành tiếng : 6 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ngữ 2,5 điểm + Đọc sai 5 tiếng hoặc thanh trừ 0.5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai chỗ ) 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng 4 đến 5 chỗ trừ 0.5 điểm - Giọng đọc thể hiện rõ tính biểu cảm: 1 điểm + Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5 điểm - Tốc độ đọc không quá 1 phút đạt 1,5 điểm + Đọc trên một phút đến 2 phút 0.5 điểm + Đọc quá 2 phút ( không ghi điểm ) 2. Đọc thầm: 4 điểm Câu 1: (1 điểm) c. Cây sấu thay lá và ra hoa. Câu 2: (1 điểm) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu Câu 3: (1 điểm) c. Những chùm hoa. Câu 4: ( 1điểm) Hoa sấu thơm nhẹ. Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh Họ và tên : Lớp : 3/.. ĐỀ KIỂM TRA CHKI Năm học : 2015 -2016 Môn : Tiếng Việt Thời gian: 25 phút Ngày thi : Điểm Giám thị : Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI: II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM 1. Chính tả (Nghe – viết:) (5 điểm): 25 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả sau: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. 2. Tập làm văn: (5 điểm) 30 phút Đề bài: Em hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...) HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN VIẾT TIẾNG VỊÊT KHỐI 3 1. Chính tả : 5 điểm - 4 lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng quy định trừ 1 điểm . Riêng lỗi sai về thanh thì 6 lỗi trừ 1 điểm. - Lỗi sai trùng nhau trừ một lần điểm - Bài viết thiếu một tiếng trừ 0,5 điểm - Bài viết trình bày bẩn, chưa đúng quy định và chữ chưa đúng mẫu toàn bài trừ 0,5 điểm. 2.Tập làm văn : 5 điểm - Viết được bức thư ngắn theo đúng yêu cầu bài (đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết phải được 5 câu văn trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Gợi ý chấm: - Phần đầu thư : ngày viết, lời chào (0,5 điểm) - Thăm hỏi, chia sẽ tình hình bản thân ( 2 điểm) - Lời chúc, hứa hẹn (1,5 điểm) - Phần cuối thư ( 0,5 điểm) - Toàn bài viết trình bày sạch sẽ.( 0,5 điểm) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu đính kèm: