Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trưng Vương

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 689Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trưng Vương
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II 
NĂM HỌC : 2017- 2018
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số câu
2
2
1
1
4
2
Số điểm
 1,0
 1,0
1,0
1,0
 2,0
2,0
Câu số
1, 2
3,4
5
6
Kiến thức TV
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
 0,5
1,0
1,0
1,0
 Câu số
7 
8
9
Số câu
3
3
2
1
6
3
Tổng 
Số điểm
1,5
1,5
2,0
1,0
 3
 3
Trường TH Trưng Vương
Họ và tên: .............................. Thứ ....ngày.....tháng ... năm 2018
Lớp: 3. KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 45 phút
 Điểm:
 Lời nhận xét của giáo viên:
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) 
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiêm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
Hãy tập thể dục.
 Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe".
 Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy, Bác thường khuyên: "Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe .... Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe". Đó cũng là bổn phận của người dân yêu nước.
 Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy? Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.
1. Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước? ( Mức 1-0,5 đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ.
B. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
C. Sức khỏe giúp gìn giữ nước nhà.
2. Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe? ( Mức 1-0,5 đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mang lại nhiều tiền bạc.
B. Làm cho khí huyết lưu thông, tính thần đầy đủ.
C. Mang lại niền tin, giúp em học giỏi.
3. Viết 1- 2 câu nói về việc tập thể dục rất có lợi cho sức khỏe của con người ? (M2 -0,5 đ) 
4. Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi một người yêu nước? (Mức 2-0,5 đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 A. Vì mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
 B. Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt.
 C. Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
5. Em có suy nghĩ gì về lời nhắc nhở của Bác Hồ “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập"? (Mức 3 -1,0 đ)
 Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em?
6. Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Hãy tập thể dục của Bác Hồ? ( Mức 4- 1,0 đ)
7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Để làm gì? (Mức 1- 0,5 đ) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi. 
B. Tập thể dục không tốn kém.
C. Tập thể dục không khó khăn
8. Trong câu: “Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục”.Có thể thay thế từ chần chờ bằng từ nào? ( Mức 2 -0,5 đ) 
9. Điền dấu hai chấm thích hợp vào đoạn văn sau: ( Mức 3-1,0 đ) 
 Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích "Cố lên! Cố lên"
Trường TH Trưng Vương
Họ và tên: .............................. Thứ ....ngày.....tháng ... năm 2018
Lớp: 3. KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 40 phút
 Điểm:
 Lời nhận xét của giáo viên:
B. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết: 15 phút
Nhà rông ở Tây Nguyên
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em.
Gợi ý:
Gia đình em gồm có những ai?
Công việc của mọi người trong gia đình?
Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?
Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào?
Đáp án môn Tiếng Việt cuối học kì 2
 Năm học: 2017 - 2018 
A- KIỂM TRA ĐỌC:
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) 
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiêm tra từ và câu (6 điểm)
Đáp án:
Câu 1: b (0,5đ)
Câu 2: b (0,5đ)
Câu 3: (0,5đ) VD: Tập thể dục hằng ngày giúp em có một cơ thể khỏe mạnh. 
Câu 4 : c (0,5đ)
 Câu 5: (1 đ) VD: Em thầm cảm ơn Bác Hồ đã cho em một động lực để em tích cực luyện tập thể dục thể thao để cơ thể cường tráng, khỏe mạnh và dẻo dai.. 
Câu 6: (1,0 đ) VD: Sauk hi học bài : Hãy tập thể dục của Bác Hồ hằng ngày Em tích cực luyện tập TDTT để choc cơ thể khỏe mạnh, dẻo dai và em học tập tốt hơn, ngài thời gian học tập em có thể giúp đỡ một số công việc trong gia đình. 
Câu 7: a (0,5đ)
Câu 8: (0,5đ) Ngần ngừ
Câu 9: (0,5đ) Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: "Cố lên! Cố lên"
B- KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1- Viết chính tả (4 điểm):
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm:
Viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017_201.doc