PHÒNG GD VÀ ĐT GÒ VẤP TỔ PHỔ THÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề chỉ có một trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn thi: VẬT LÝ - LỚP 9 Ngày kiểm tra: 16/12/2014 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi) ĐỀ BÀI: Câu 1: (1,5 điểm) Nêu cách xác định điện trở một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Vẽ sơ đồ mạch điện. Câu 2: (2,0 điểm) Xem bảng điện trở suất ở 20oC của một số kim loại. Kim loại Điện trở suất ρ (Ω.m) Bạc 1,6. 10-8 Đồng 1,7. 10-8 Nhôm 2,8. 10-8 Vonfam 5,5. 10-8 Sắt 12,0. 10-8 a) Trong các kim loại ở bảng trên, hãy cho biết kim loại nào dẫn điện tốt nhất? Kim loại nào dẫn điện kém nhất? b) Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, có tiết diện 0,1mm2. Tính điện trở của dây dẫn. Câu 3: (1,5 điểm) Để an toàn khi sử dụng điện, theo em cần làm những việc gì? Để sử dụng tiết kiệm điện năng, theo em cần làm những việc gì? Hình 1 Câu 4: (2,0 điểm) Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Kim nam châm khi đặt trước đầu ống dây dẫn có dòng điện chạy qua đứng yên như hình 1. Hãy xác định tên các từ cực của ống dây và của kim nam châm. Câu 5: (3,0 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 10Ω nối tiếp điện trở R2 = 40Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Hình 2 b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm điện trở R3 song song với điện trở R1 như hình 2. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua R3 bằng 1/5 cường độ dòng điện qua R2. -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015 Ngày kiểm tra: 16/12/2014 Câu 1 (1,5đ) - Mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn, mắc vôn kế song song với dây dẫn (Mỗi ý 0,25đ) 0,5đ - Đọc số chỉ của ampe kế và vôn kế 0,25đ - Áp dụng công thức R = U/I để tính điện trở dây dẫn 0,25đ - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5đ Câu 2 (2,0đ) a. Bạc dẫn điện tốt nhất, sắt dẫn điện kém nhất (mỗi ý 0,25đ) 0,5đ - Giải thích đúng 0,5đ b. Tính được điện trở của dây dẫn: R = 1,7(Ω) 1,0đ (Công thức: 0,5đ; kết quả: 0,5đ) Câu 3 (1,5đ) - An toàn khi sử dụng điện (nêu được 3 ý, mỗi ý 0,25đ) 0,75đ - Sử dụng tiết kiệm điện năng (nêu được 3 ý, mỗi ý 0,25đ) 0,75đ Câu 4 (2,0đ) - Phát biều qui tắc nắm tay phải 1,0đ - Nêu được ở cuộn dây: A cực Nam, B cực Bắc (mỗi ý 0,25đ) 0,5đ - Ở nam châm: C cực Nam, D cực Bắc (mỗi ý 0,25đ) 0,5đ Câu 5 (3,0đ) a. Tính được: RAB = 50Ω 0,5đ I = I1 = I2 = 0,48A 0,25đ U1 = 4,8V; U2 = 19,2V 0,5đ b. Tính được: PAB = 11,52W 0,5đ c. Ta có: I3 + I1 = I2 - Tính được I1 = 0,25đ - Ta có: - Tính được R3 = 40Ω 1,0đ (Học sinh có thể làm theo cách khác) -Hết- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 Tổng cộng 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Vận dụng được công thức R = ρl/S - Vận dụng được định luật Ôm để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi. - Vận dụng được định luật Ôm để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi. Số câu Câu 1 – Câu 2 ý 1 Câu 2 ý 2 – Câu 5 ý 1 Câu 5 ý 3 2,5 Số điểm 1,5 – 1,0 1,0 – 1,25 1,25 6,0 2. Công và công suất của dòng điện - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. . Vận dụng được các công thức = UI, đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu Câu 3 Câu 5 ý 2 1,5 Số điểm 1,5 0,5 2,0 3. Từ trường - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Số câu Câu 4 ý 1 Câu 4 ý 2 1,0 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tổng số câu 1,5 2,0 1,0 0,5 5,0 Tổng số điểm 2,5 3,5 2,75 1,25 10,0 % 25% 35% 27,5% 12,5% 100%
Tài liệu đính kèm: