Trường THCS Tân Thới Lớp: Họ và tên: Phòng thi: SBD: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2014-2015 Môn thi: Công nghệ - Lớp 8 Thời gian: 45 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Chữ kí GV chấm thi Chữ kí GV coi thi I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh chéo (x). Nếu bỏ thì khoanh tròn. Nếu chọn lại thì bôi đen. Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: Các hình chiếu trên bản vẽ mà em đã học, người ta dùng phép chiếu nào để vẽ? a/ Phép chiếu xuyên tâm. c/ Phép chiếu vuông góc. b/ Phép chiếu song song. d/ Tất cả phép chiếu trên. Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm có: a/ Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, tổng hợp. b/ Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. c/ Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp. d/ Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận, tổng hợp. Câu 3: Ren trong và ren ngoải lắp với nhau phải giống nhau: a/ Hình dạng. c/ Bước ren và hướng xoắn. b/ Đường kính. d/ Tất cả a, b, c đúng. Câu 4: Ren nhìn thấy là ren nào? a/ Ren trục. c/ Ren trục và hình cắt ren lỗ. b/ Ren lỗ. d/ Ren lỗ và ren ăn khớp. Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1đ) a/ Ren nhìn thấy: Đường. ren và đường ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường ren được vẽ bằng nét liền mảnh và đường ren chỉ vẽ 3/4 vòng. b/ Ren bị che khuất: thì các đường. , và ren đều vẽ bằng nét đứt. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 6: Nêu sự khác biệt về nội dung, trình tự đọc giữa Bản vẽ chi tiết so với Bản vẽ lắp. (2đ) Câu 7: Đọc kí hiệu ren: Tr 20 x 1. (1đ) Câu 8: Cho vật thể và bản vẽ 3 hình chiếu. Hãy đánh chéo (x) vào bảng dưới đây để chỉ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt. (2đ) D A B C 3 4 1 2 5 Vật thể Hình chiếu A B C D 1 2 3 4 5 Vật thể Hình chiếu Câu 9: Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của vật thể (A). (2đ) (A)
Tài liệu đính kèm: