Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 7 năm học 2014 - 2015

doc 17 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 7 năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí 7 năm học 2014 - 2015
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC 2014-2015
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề. Mơi trường đới nĩng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nĩng.
-Trình bày được vị trí địa lí và một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm.
Những nguyên nhân chính dẫn đến các làn sĩng di dân ở đới nĩng
Hậu quả 
 Biện pháp khắc phục
-Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết các kiểu mơi trường ở đới nĩng.
Số câu
TSĐ: 10
Tỉ lệ %
1
4điểm 
 40%
1
3đ
30%.
1
3đ
30%.
3
10 100%
 Câu 1: (4đ)
 Trình bày vị trí địa lí và đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm.
 Câu 2: (3đ)
 a. Nêu những nguyên nhân chính dẫn đến các làn sĩng di dân ở đới nĩng ? 
 b, Hậu quả ? 
 c,Biện pháp khắc phục ?
 Câu 3: (3đ)
 Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây theo gợi ý sau:
 + Sự phân bố lượng mưa trong năm.
 + Sự phân bố nhiệt độ trong năm, biên độ nhiệt trong năm.
 + Cho biết biểu đồ thuộc kiểu mơi trường nào của đới nĩng.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN ĐỊA LÍ 7
HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
	Câu 1: (4đ)
 Vị trí địa lí: Nằm chủ yếu trong khoảng 50 B đến 50N. (1 đ) 
 Đặc điểm:
*Khí hậu:
- Nhiệt độ:
+Nắng nĩng quanh năm. (0,5đ)
+Chênh lệch giữa tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 30C). (0,5 đ) 
- Lượng mưa:
+ Mưa nhiều quanh năm. (0,25đ)
+LMTB năm: 1500-2500mm. (0,25đ)
+Độ ẩm khơng khí: trên 80% (0,5đ)
*Thực vật:
-Nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. (0,5 đ) 
-Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú. (0,5 đ) 
Câu 2: (3đ) * Những nguyên nhân chính dẫn đến các làn sĩng di dân ở đới nĩng:
	- Do thiên tai
	- Do chiến tranh	1,5đ
	- Do kinh tế chậm phát triển
	- Do nghèo đĩi và thiếu việc làm..	
* Hậu quả:
 - Làm cho dân số đơ thị tăng nhanh.
 - Gây sức ép lớp đến vấn đề việc làm và mơi trường đơ thị.	1,5đ	
 Câu 3: (3đ)
- Lượng mưa:
+Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10. (0,5đ)
+Mùa khơ: từ thánh 11 đến tháng 4. (0,5đ)
- Nhiệt độ:
+Nhiệt độ cao nhất: tháng 6 (320C). (0,5đ)
+Nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 (170). (0,5đ)
+Biên độ nhiệt trong năm lớn (khoảng 150C) (0,5đ)
Biểu đồ thuộc kiểu mơi trường nhiệt đới giĩ mùa. (0,5đ)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC 2014-2015
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1. Mơi trường đới ơn hịa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ơn hịa
- Biết và trình bày được tính trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ơn hịa được thể hiện như thế nào.
Số câu 1
TSĐ: 4đ
Tỉ lệ 40%.
1
4đ
40%.
1
4đ
40%.
Mơi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. 
- Hiểu được sự thích nghi của sinh vật với khí hậu khắc nghiệt của đới lạnh
Số câu 1
TSĐ: 3đ
Tỉ lệ 30%.
1
3đ
30%.
1
3đ
30%.
Mơi trường hoang mạc
Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ hoang mạc đới nĩng và đới ơn hịa
Số câu 1
TSĐ: 1đ
Tỉ lệ 10%.
1
1đ
10%.
1
1đ
10%.
Châu phi
Giải thích tại sao Ở châu Phi hình thành hoang mạc Xa ha ra lớn nhất thế giới
Số câu 1
TSĐ: 2đ
Tỉ lệ 20%.
1
2đ
20%.
1
2đ
20%.
Số câu
TSĐ: 10
Tỉ lệ %
2
5 điểm 
 50%
1
3đ
30%.
1
2đ
20%.
3
10 
100%
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC 2014-2015
Họ và tên .............................. 
Lớp: ...................................... 
Điểm:
Nhận xét:
Câu 1: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ơn hồ được biểu hiện như thế nào? (4 điểm)
Câu 2: : So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nĩng và hoang mạc đới ơn hịa ? (1 điểm)
Câu 3: Trình bày sự thích nghi của động thực vật với mơi trường đới lạnh? (3 điểm)
Câu 4: Giải thích tại sao ở châu Phi hình thành hoang mạc Xa - ha - ra lớn nhất thế giới? (2 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (4 điểm) 
 - Tính chất trung gian giữa khí hậu đới nĩng và khí hậu đới lạnh: (0, 5đ)
 + Khơng quá nĩng và mưa nhiều như ở đới nĩng. (0, 5đ)
 + Khơng quá lạnh và ít mưa như ở đới lạnh. (0, 5đ)
- Thời tiết diễn biến thất thường: (0, 5đ)
 + Thời tiết cĩ thể nĩng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ 10oC – 150C trong vài giờ khi cĩ đợt khơng khí nĩng từ chí tuyến tràn lên hay cĩ đợt khơng khí lạnh từ cực tràn xuống. (1 điểm)
 + Thời tiết cĩ thể thay đổi nhanh chĩng khi cĩ giĩ tây mang khơng khí ấm từ đại dương thổi vào đất liền. (1 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
* So sánh được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nĩng và hoang mạc đới ơn hịa:
- Hoang mạc đới nĩng: biên độ nhiệt trong năm cao, cĩ mùa đơng ấm, mùa hạ rất nĩng. (0.5điểm)
- Hoang mạc đới ơn hịa: biên độ nhiệt năm rất cao, mùa hạ khơng quá nĩng, mùa đơng rất lạnh. (0.5điểm)
Câu 3: (3 điểm)
- Thực vật: Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các lồi thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số lồi cây thấp lùn chỉ phát triển vào mùa hạ trong các thung lũng kín giĩ. (1 điểm)
- Động vật: cĩ lớp mỡ dày (Hải cẩu, cá voi, ...) (0,5đ)
+ Cĩ bộ lơng dày: Tuần lộc, Gấu trắng, ... (0,5đ)
+ Bộ lơng khơng thấm nước: Chim cánh cụt. (0,5đ)
+ Thường sống thành đàn: Chim cánh cụt Một số ngủ đơng hoặc di cư đến nơi ấm hơn. (0,5đ)
Câu 4: (2 điểm)
*Ở châu Phi hình thành hoang mạc Xa – ha - ra lớn nhất thế giới là vì:
 - Cĩ đường chí tuyến bắc đi qua. (0,5đ)
 - Lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ. (0,5đ)
 - Cĩ dịng biển lạnh chảy ven bờ. (0,5đ)
 - Bị ảnh hưởng bới khối khí chí tuyến lục địa Á – Âu tràn xuống. (0,5đ)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014- 2015
Mơn: Địa Lí 7
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Ơ nhiễm mơi trường ở đới ơn hịa
Biết được hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở đới ơn hịa.
35%TSĐ =3.5đ
Liên hệ thực tế ở địa phương về ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước à biện pháp khắc phục.
15%TSĐ =1.5đ
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
3đ
30%.
1,5đ
1,5%.
1
4,5đ
4,5%.
Mơi trường hoang mạc
Biết được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nĩng và hoang mạc ơn đới.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ % 
1
1đ
10%.
1
1đ
10%.
Thế giới rộng lớn và đa dạng.
Biết được thế nào là lục địa, châu lục và so sánh giống và khác lục địa ở chổ nào. Biết các lục địa và các châu lục trên thế giới.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
3,5đ
3,5%.
1
3,5đ
3,5%.
Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
Biết được tại sao châu Phi là lục địa khơ và nĩng vào bậc nhất thế giới.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
1đ
10%.
1
1đ
10%.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
3đ
30%.
2
4,5đ
4,5%.
1
1đ
10%.
1,5đ
1,5%.
4
10 
100%
 ĐỀ BÀI:
Câu 1: Nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nước ở 
đới ơn hịa? Nêu một vài nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí và nước ở địa phương em, từ đĩ 
em hãy đưa ra biện pháp khắc phục cho sự ơ nhiễm đĩ? ( 5 điểm)
Câu 2: Nêu sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nĩng và hoang mạc ơn đới? 
( 1điểm)
Câu 3: Lục địa là gì? Châu lục là gì? Châu lục giống và khác lục địa ở chổ nào? Kể tên các lục 
 địa và các châu lục trên thế giới? (3 điểm)
 Câu 4: Giải thích vì sao, châu Phi là lục địa khơ và nĩng? (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1(5điểm)
* Ơ nhiễm khơng khí: 
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề. 
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khĩi bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thơng thải vào khí quyển. 
- Hậu quả: tạo nên những trận mưa Axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến Trái Đất nĩng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,Khí thải cịn làm thủng tầng ơzơn. 
* Ơ nhiễm Nước:
- Hiện trạng: các nguồn nước bị ơ nhiễm gồm nước sơng, nước biển, nước ngầm. 
- Nguyên nhân: ơ nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, ơ nhiễm sơng, hồ và nước ngầm là do hĩa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hĩa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nơng nghiệp.
- Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. 
 * Liên hệ ở địa phương:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Đốt rác, rơm, cháy rừng.. 
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu thảy ra sông, vứt xác động vật xuống sông, làm cầu vệ sinh dưới sông. 
- Biện pháp: Không nên đốt rác, rơm bừa bãi, quản lí rừng chặt chẽPhải xử lí nước thải trước khi nó đổ ra sông, nên đem chôn xác động vật chết, không làm cầu vệ sinh ở dưới sông. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2(1điểm)
- Hoang mạc đới nĩng: biên độ nhiệt trong năm cao, cĩ mùa đơng ấm, mùa hạ rất nĩng. 
- Hoang mạc ơn đới: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ khơng quá nĩng, mùa đơng rất lạnh. 
0,5 đ
0,5 đ
4(3điểm)
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. 
- Châu lục bao gồm lục địa, các đảo và quần đảo chung quanh lục địa đó. 
- Giống nhau: Đều có biển và đại dương bao quanh. 
- Khác nhau: Châu lục lớn hơn lục địa, vì có thêm các đảo và quần đảo. 
- Sáu lục địa: Á – Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ơx-trây-li-a. 
- Sáu châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Nam Cực, Đại Dương. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4(2điểm)
- Lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi là lục địa nĩng. 
- Ảnh hưởng của biển khơng vào sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khơ..
1 đ
1 đ
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014- 2015
Mơn: Địa Lí 7
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các khu vực châu Phi (tt)
Cách tính thu nhập bình quân đầu người của CH Nam Phi.
Dựa vào số liệu đã tính, viết một số thơng tin về dân cư, kinh tế - xã hội của CH Nam Phi
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
1đ
10%.
1
2đ
20%.
1
3đ
30%.
Địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ
Giải thích sự giống nhau và khác nhau của lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ % 
1
1,5đ
1,5%.
1
1,5đ
1,5%.
Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
Nêu được đặc điểm dân cư, xã hội của Trung và Nam Mĩ.
.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
2,5đ
2,5%.
1
2,5đ
2,5%.
Kinh tế Trung và Nam Mĩ
Giải thích được sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
1
3đ
3%.
1
3đ
3%.
Số câu 
TSĐ: 
Tỉ lệ %
2
3,5đ
3,5%.
2
4,5đ
4,5%.
1
3đ
3%.
1,5đ
1,5%.
4
10 
100%
KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HKII
ĐỀ KIỂM TRA 45 phút
Câu 1: (3đ)
a.Tính mức thu nhập bình quân đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau:
Dân số: 43.600.000 người.
GDP: 113.247 triệu USD.
b.Nêu những hiểu biết của em về dân cư, kinh tế-xã hội của Cộng hòa Nam Phi?
Câu 2: (1,5đ) So sánh địa hình của lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ?
Câu 3: (2,5đ) Cho biết đặc điểm dân cư, đô thị hóa của Trung và Nam Mĩ?
Câu 4: (3đ) Trình bày sự bất hợp lí trong hình thức sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a.Tính mức thu nhập bình quân đầu người ở Cộng hòa Nam Phi = 113.247.000 USD/43.600.000 người=2.597,4 USD người/năm.
b.Một số thông tin về dân cư, kinh tế – xã hội của Cộng hòa Nam Phi: (2đ)
	- Trước đây Cộng hòa Nam Phi là nước có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề bật nhất thế giới, nhưng cuối tháng 4.1994 đã được xóa bỏ. 
	- Là nước công nghiệp phát triển nhất châu Phi. Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, 
	- Là nước xuất khẩu vàng lớn nhất thế giới 
1đ
(0,75)
(0,75)
(0,5đ)
2
- Điểm giống nhau: gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ tây sang đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên. 
- Điểm khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống Coóc đi-e và sơn nguyên chiếm gần ½ lục địa. Trong khi Nam Mĩ hệ thống An-đét cao và độ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Coóc-đi-e. Số lượn sơn nguyên ở lục địa Nam Mĩ nhiều và tỉ lệ lớn hơn Bắc Mĩ. 
(0,5đ)
(1đ)
3
* Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ: (1,5đ)
- Phần lớn là người lai có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa Anh-điêng, Phi và Aâu. 
- Dân cư phân bố không đồng đều. 
 + Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên.
 + Thưa thớt ở các vùng trong nội địa.
- Sự phân hóa dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa hình của môi trường sinh sống. 
- Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7 %).
* Đô thị hóa: (1đ)
	- Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75 % dân số. 
	- Các đô thị lớn: Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Ai-rét. 
	- Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. 
0,25đ
02,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
4
Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là:
- Đại điền trang: chỉ có 5% dân số nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác.
-Tiểu điền trang: chiếm trên 95% dân số nhưng chỉ chiếm có 5ha.
- Một bộ phận nông dân không có ruộng phải đi làm thuê. Đời sống rất khó khăn, nghèo đói.
(1đ)
(1đ)
(1đ)
Tổng điểm
10đ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MƠN ĐỊA LÍ 
 Năm học: 2014-2015
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: 
Châu Mĩ
Giải thích được một số đặc điểm về đân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.
Số câu 1
TSĐ: 4đ
Tỉ lệ 40%.
1
4đ
40%.
1
4đ
40%.
Chủ đề 2: Giải thích được một số đặc điểm về đân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
-Biết được vị trí, giới hạn, trình bày được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu.
-Giải thích, nhận xét được một số đặc điểm về đân cư, xã hội châu
Số câu 2
TSĐ: 3đ
Tỉ lệ 30%.
1
3đ
30%.
1
3đ
30%.
1
3đ
30%.
Số câu
TSĐ: 10
Tỉ lệ %
1
3đ
30%.
1
4đ
40%.
1
3đ
30%.
3
10 100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Mơn Địa Lí 7.(2014- 2015)
Thời gian : 45 phút.
Họ và tên .............................. 
Lớp: ...................................... 
Điểm:
Nhận xét:
 Câu 1: (4 điểm)
 Trình bày đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, thực vật của châu Âu ?
 Câu 2: (3 điểm)
 a) Tại sao vùng đồng bằng A-ma-dơn của khu vực Trung và Nam Mĩ lại cĩ ít người sinh sống ?
 b) Quá trình đơ thị hĩa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào ?
 Câu 3: (3điểm) Tại sao nĩi “Dân cư châu Âu đang già đi” ? điều đĩ cĩ thuận lợi, khĩ khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội của châu Âu ?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MƠN ĐịA LÍ 7:
NĂM HỌC: 2014-2015	
 Câu 1: (4 điểm)
* Vị trí, địa hình:
- Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 360B đến 710B, chủ yếu trong đới ơn hịa, cĩ ba mặt giáp biển và đại dương. (1 điểm)
- Địa hình: chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng vịnh. (1 điểm)
* Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:
+ Khí hậu:
- Phần lớn diện tích cĩ khí hậu ơn đới hải dương và ơn đới lục địa. (0,25 điểm)
- Phía bắc chỉ một diện tích nhỏ cĩ khí hậu hàn đới. (0,25 điểm)
- Phía nam cĩ khí hậu Địa Trung Hải. (0,25 điểm)
+ Sơng ngịi:
- Mật độ sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồi dào. (0,25 điểm)
- Các sơng lớn: Đanuýp, Rainơ, Vơnga... (0,25 điểm)
+ Thực vật:
 Thay đổi từ Tây sang Đơng, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. (0,75 điểm)
 Câu 2: (3 điểm)
 a) Đồng bằng A-ma-dơn, chủ yếu là rừng rậm xích đạo và nhiệt đới nên cĩ ít người sinh sống. (1,5 điểm)
 b) Quá trình đơ thị hĩa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình cơng nghiệp hĩa. Cịn quá trình đơ thị hĩa ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế cịn chậm phát triển. (1,5 điểm)
 Câu 3: (3 điểm)
 “Dân cư châu Âu đang già đi”, thể hiện: 
 Trong cơ cấu dân số, tỉ lệ trẻ em (dưới độ tuổi lao động) ngày càng ít hơn nhiều so với số người trong và trên độ tuổi lao động. (1 điểm) 
 Nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở châu Âu rất thấp. (0,75 điểm)
 * Thuận lợi: dân số ổn định mức thu nhập cao. (0,75 điểm)
 * Khĩ khăn: thiếu lao động. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT Dia 7 cac ki 20142015.doc