Đề thi Kiểm tra 1 tiết môn địa lí - Lớp 7

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kiểm tra 1 tiết môn địa lí - Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra 1 tiết môn địa lí - Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7
Nội dung (chủ đề)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
-Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- Biết sự khác nhau giữa các chủng tộc
- Hiểu được sự gia tăng dân số thế giới
- Nhận dạng tháp tuổi
-Tính mât độ dân số
30%TSĐ=3đ
16,7%TSĐ=0,5đ
16,7%TSĐ=0,5đ
66,6%TSĐ=2đ
Môi trường đới nóng.Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Nhận biết vị trí của các môi trường trong đới nóng
-Hiểu được vì sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng
- Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới
- Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường.
Giải thích đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới
70%TSĐ= 7đ
21,4%TSĐ= 1,5đ
7,1%TSĐ=0,5đ
57,1%TSĐ= 4đ
14,4%TSĐ=1đ
TSĐ 10đ
20%= 2đ
50%= 5đ
20%= 2đ
10%=1đ
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA 1 TIẾT 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7
Ngày thi......................
Họ tên HS......................... 
Lớp................
Điểm
Nhận xét của giám khảo
ĐỀ1
I.TRẮC NGHIỆM.
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất( Mỗi câu đúng 0,25đ)
1/. Siêu đô thị sau đây có từ 8 triệu dân trở lên.
 A. Lôt An-giơ-let B.Luân Đôn
 C. Bắc Kinh D. Cai-rô
2/. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào.
 A. Chỉ số thông minh B. Cấu tạo cơ thể
 C.Hình thái bên ngoài D. Tình trạng sức khỏe
3/. Sự gia tăng dân số cao ở các nước đang phát triển chủ yếu là do.
 A. Tỉ lệ sinh cao B. Tỉ lệ tử thấp
 C. Tỉ lệ tử cao D. Câu A+C đúng
4/. Trên tháp tuổi lớp người trong độ tuổi lao động thể hiện ở.
 A. Phần đáy B. Phần thân
 C. Phần đỉnh D. Phần thân và đỉnh
5/. Vị trí môi trường đới nóng.
 A. Nằm giữa hai chí tuyến B. Chỉ có ở bán cầu bắc
 C. Chỉ có ở bán cầu Nam D. Xen kẽ với môi trường đới ôn hòa.
6/. Cây lương thực quan trọng ở đới nóng.
 A. Lúa mì B. Lúa gạo
 C. Cà phê D. Ca cao
7/. Màu đỏ vàng phổ biến trên đất Feralit của vùng nhiệt đới là do sự có mặt của:
 A. Ôxit sắt,nhôm tích tụ B. Ôxit silic,nhôm tích tụ 
 C. Lượng nước dồi dào trong đất D.Sự có mặt của chất khoáng N,P,K
8/. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng
	A.Vĩ tuyến 30o B- 30o N B.Vĩ tuyến 5o B – 5o N
	C. Vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu D. Nam Á và Đông Nam Á
9. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp(1đ)
 A
Trả lời
 B
1. Xích đạo ẩm
2. Nhiệt đới
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Đới nóng
1+............
2+ ...........
3+............
4+............
A.Vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
B. 5o B- 5o N
C. Chí tuyến Bắc – chí tuyến Nam
D. Nam Á và Đông Nam Á
E. 5o B- chí tuyến Bắc
 II. TỰ LUẬN
Câu 10(3đ) Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? Giải thích vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? 
Câu 11(2đ) Trình bày sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng? 
Câu 12(2đ) Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét? 
Tên nước
Diện tích( km2)
Dân số( triệu người)
Việt Nam
Trung Quốc
In-đô-nê-xi-a
329313
9597000
1919000
78,7
1273,3
206,1
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 7( ĐỀ 1)
Câu
Nội dung
Điểm
I/. Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn ý đúng
1-C 
2-C
3-A
4-B 
5-A 
6-B 
7-A 
8- C
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Nối ý
1+B 
2+A 
3+D 
4+C
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
II/. Tự luận: (7đ)
Câu 10(3đ)
 - Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
 - Đặc điểm: 
 + Nhiệt độ cao nóng quanh năm,trung bình trên 20oC.
 + Một năm có 2 mùa rỏ rệt:một mùa mưa và một mùa khô.
 + Càng về hai chí tuyến thời kì khô hạn kéo dài,biên độ nhiệt càng cao
 - Giải thích: Ở miền đồi núi,trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới,đến mùa khô,nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng gọi là đất Feralit.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 11 (2 đ)
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu,khoáng sản cạn kiệt thiếu nước sạch.
- Biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
+ Phát triển kinh tế nâng cao đời sống người dân
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
+ Phân bố lại dân cư hợp lí
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 12(2đ)
* Tính mật độ dân số.
- Việt Nam: 238 người/km2
- Trung Quốc: 132 người/km2
- In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2 .
 * Nhận xét
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_1_TIET_DIA_7_DE_1.doc