Đề thi Kiểm tra học kì 1 môn địa lí - Lớp 7

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kiểm tra học kì 1 môn địa lí - Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Kiểm tra học kì 1 môn địa lí - Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7
Chủ đề(Nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
- Nhận dạng tháp tuổi
10%TSĐ=1đ
100%TSĐ=1đ
Các môi trường địa lí
- Biết vị trí môi trường đới lạnh 
- Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc, đới ôn hòa, đới nóng , đới lạnh
- Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên và môi trường đới nóng
-Trình bày và giải thích về hai đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa
- Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa
- Hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hoà; nguyên nhân và hậu quả
90%TSĐ=9đ
22,2%TSĐ=2 đ
55,6%TSĐ=5đ
22,2%TSĐ=2đ
TSĐ=10đ
30%= 3đ
50%= 5đ
20%= 2đ
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7
Ngày thi..............................
Họ tênHS............................
Lớp................
Điểm
Nhận xét của giám khảo
ĐỀ2
I.Trắc nghiệm : 3 điểm
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng. Mỗi câu đúng 0,25đ 
1/. Mắt đen, da vàng, tóc đen, mũi thấp là đặc điểm của chủng tộc:
 A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Môn-gô-lô-ít, C. Nê-grôit D. Ôt-xtra-lô-ít
2/. Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va là các siêu đô thị của:
 A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Âu 
3/. Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay
 A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Âu 
4/. Trên tháp tuổi, lớp người trong độ tuổi lao động được thể hiện ở:
 A. Phần đáy tháp B. Phần thân tháp
 C. Phần đỉnh tháp D. Phần đỉnh và thân
5/. Rừng rậm xanh quanh năm phân bố chủ yếu ở môi trường:
 A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa
 C. Xích đạo ẩm D. Ôn đới lục địa
6/. Hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở.
 A. Dọc theo 2 đường chí tuyến. B. ven xích đạo. 
 C. Gần 2 cực Bắc Nam. D. Ven biển
7/. Cảnh quan chủ yếu ở đới lạnh là:
 A. Xa van B. Rừng rậm xanh quanh năm 
 C . Đài nguyên D. Rừng thưa
 8/. Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là:
A. Ca-la-ha-ri B. Na-mip 	C. Xa-ha-ra 	D. Gô-bi
9. Nối cột A với cột B thành ý đúng( Mỗi ý đúng 0,25đ)
Tên môi trường (A)
Nối kết(A-B)
Vị trí (B)
1/Môi trường đới nóng
1+.................
a/ Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu
2/ Môi trường đới ôn hoà
2 + .................
b/ Nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
3/ Môi trường đới lạnh
3 +..................
c/ Nằm dọc hai chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu
4/ Môi trường hoang mạc
4+ ..................
d/ Nằm khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam
e/ Nằm dọc 2 bên đường chí tuyến.
II/. Tự luận (7đ)
 Câu 10(2,5đ). Tính chất trung gian của khí hậu và sự thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào?
 Câu 11(1đ). Dân số tăng nhanh đã ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên, môi trường đới nóng 
 Câu 12(1,5đ). Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc? Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
 Câu 13(2đ). Cho biết hiện trạng bầu không khí ở đới ôn hoà như thế nào? Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? Hậu quả? Em làm gì để bảo vệ bầu không khí nơi em đang ở? 
 Đáp án kiểm tra học kì 1
Môn: Địa lí – Lớp 7 (đề 2)
Câu
Nội dung
Điểm
I/. Trắc nghiệm: (3đ)
- Khoanh tròn câu đúng
- Nối ý
1-B 
2-D 
3-B 
4-B 
5-C 
6-A 
7C 
8A
1+ d 
2+a 
3+b 
4+c
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
II/. Tự luận: (7đ)
Câu 10(2,5đ)
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới lạnh và đới nóng thể hiện ở:
+ Không nóng và mưa nhiều như đới nóng, không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh
- Thời tiết đới ôn hòa thay đổi thất thường do:
+ Vị trí trung gian giữa đợt khí nóng và đợt khí lạnh
+ Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 11(1đ)
Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm đời sống khó được cải thiện
- Các tài nguyên rừng, khoáng sản, nguồn nước bị cạn kiệt do khai thác quá mức
- Dân số đông làm tăng khả năng ô nhiễm không khí, nguồn nước, môi trường tự nhiên bị tàn phá, hủy hoại
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 12 (1,5đ)
- Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc nghiệt , lượng mưa ít, biên độ nhiệt lớn.
+ Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng
+ Hoang mạc đới ôn hoà: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 13 (2đ)
*Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề
*Nguyên nhân:khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển
*Hậu quả:
- Tạo mưa a xít
- Khí thảy gây hiệu ứng nhà kính, Trái Đất nóng dần lên , khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao.
-Thủng tầng ô dôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người
*Em cần trồng cây xanh, không vứt rác bừa bãi,..
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_HKI_DIA_7_DE_2.doc