Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 7 - Thời gian: 45 phút

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 7 - Thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2011 - 2012 môn: Địa lý 7 - Thời gian: 45 phút
phßng gd&®t bè tr¹ch 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch 	 NĂM HỌC: 2011-2012
 MÔN: ĐỊA LÝ 7 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1- Kiến Thức:
-Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm diều chỉnh nội dung phương pháp học tập nhằm giúp đở học sinh kịp thời.
-Kiểm tra các kiến thức và kĩ năng cơ bản sau khi học xong các nội dung : Châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu Âu
-Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức cơ bản ở 3 mức độ: Biết, hiểu và vận dụng
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, kỹ năng phân tích bản đồ và trình bày những kiến thức có liên quan.
3.Thái độ:
 - Nghiêm túc trong kiểm tra.
 - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cấp thấp
Vận dụng
cấp cao
1, Châu Nam cực
20%= 2điểm
Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản các đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
100% = 2 điểm
2.Châu Đại Dương
30% = 3đ
Vận dụng kiến thúc dã học giải thích được một số đặc điểm tự nhiên, Kinh tế, dân cư của châu Đại Dương
100% = 3 điểm
3.Châu Âu
100% = 5 điểm
Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu và một đặc điểm cơ bản của tự nhiên , dân cư, xã hội châu Âu
40% = 2 điểm
So sánh và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực của châu Âu
60% = 3 điểm
TSĐ= 10
TSC = 4 c
2đ = 20%
5đ = 50%
3đ = 30%
ơ
ĐÒ I:
Câu 1: (2đ)Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Nam cực? 
Câu 2: :(3đ)Dựa vào lược đồ sau hãy cho biết sự phân bố lượng mưa của đại lục Ô-xtrây-li-a có sự khác như thế nào : 
Ven biển phía Bắc so với ven biển phía Nam? Tại sao?
Ven biển phía Đông so với ven biển phía Tây? Tại sao?
Câu 3: (3đ) Dựa vào kiến thức đã học hãy lập bảng so sánh đặc điểm tự nhiên của ba môi trường chính của châu Âu: Môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa và môi trường Địa trung Hải?Giải thích tại sao môi trường ôn đới hải dương mưa nhiều ?
Câu 4:(2đ) Hãy tính và điền các chỉ số mật đọ dân số và GDP bình quân đầu người của các nước trong liên minh châu Âu( năm 2001):
Diện tích( km2)
Dân số
( Triệu người)
Mật độ dân số
( Người/( km2)
GDP
( Tỉ USD)
GDP Bình quân đầu người ( USD/người)
3.243.6000
378
7885
.
..........................................................**********************......................................................................
	Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương
ĐÒ II
Câu 1: (2đ)Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Nam cực? 
Câu 2: (3đ): So sánh đặc điểm tự nhiên của ba môi trường chính của châu Âu: Môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa và môi trường Địa trung Hải?Giải thích tại sao môi trường ôn đới hải dương mưa nhiều ?
Câu 3:(2đ) Hãy tính và điền các chỉ số mật độ dân số và GDP bình quân đầu người của các nước trong liên minh châu Âu( năm 2001):
Diện tích( km2)
Dân số
( Triệu người)
Mật độ dân số
( Người/( km2)
GDP
( Tỉ USD)
GDP Bình quân đầu người ( USD/người)
3.243.6000
378
7885
.
Câu 4: :(3đ)Dựa vào lược đồ sau hãy cho biết sự phân bố lượng mưa của đại lục Ô-xtrây-li-a có sự khác như thế nào : 
a .Ven biển phía Bắc so với ven biển phía Nam? Tại sao?
b .Ven biển phía Đông so với ven biển phía Tây? Tại sao?
 ...........................................................**********************......................................................................
	Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương
phßng gd&®t bè tr¹ch
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch
ĐÁP ÁN VÀ biÓu ®iÓm ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN: ĐỊA 7 ĐỀ I
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1(2®)
Đặc điểm khí hậu châu Nam Cực: 
Khí hậu khách nghiệt
Lạnh giá quanh năm.
Nhiệt độ trung bình luôn dưới 00C
Nhệt độ thấp nhất đo được là – 94,50C
Nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.
Tốc độ gió trung bình trên 60 km/ giờ
Là một khối băng khổng lồ.
Là vùng khí áp cao.
0,25®
0,25® 0,25®
0,25®
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2(3đ)
a
b
. Nhận xét: Lượng mưa ven biển phía Bắc của đại lục Ô-xtrây-li-a cao hơn so với ven biển phía Nam.
* Giải thích: 
-Ven biển phía Bắc có lượng mưa cao hơn vì ở gần xích đạo
+ Có khí hâu nóng quanh năm
+ Có độ bốc hơi của nước biển cao
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa từ biển thổi vào
+ Mang theo hơi nước của biển
+ Có lượng mưa nhiều
- Ven biển phía nam mưa ít hơn vì gần chí tuyến Nam
+ Có các dòng biển lạnh chạy sát bờ.
.- Nhận xét: Lượng mưa ven biển phía đông cao hơn so với ven biển phia tây.
*Giải thích:
 Ven biển phí đông mưa nhiều vì dãy núi đông Úc đòn gió tín phong ĐN và gió mùa ĐB từ biển thổi vào 
+Ngoài ra ven biển phía đông có dòng biển nóng chạy sát bờ nên mưa nhiều
- Ven biển phía tây mưa ít vì có dòng biển lạnh chày sát bờ 
+nước biển ít bốc hơi nên khô ráo ít mưa.
0,25®
0,25®
0,25®
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
0,25®
0,25®
0,25®
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
Câu 3: Lập bảng so sánh: (2đ)
 Môi 
 trường
Đặc điểm
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Ôn đới địa Trung Hải
- Vị trí
- Các nước vùng ven biển Tây Âu
- Khu vực Đông Âu
- Các nước Nam Âu
- Khí hậu
- Mùa hạ mát
- Mùa đông không lạnh lắm nhiệt độ thường > 00 C
- Mưa quanh năm, nhất là thu đông. Lượng mưa TB từ 800 – 1000 mm
- Khí hậu có sự phân hóa:+ từ B- N: phía bắc mùa đông kéo dài xuống phía nam mùa đông ngắn lại
+ Càng sang phía đông tính chất lục địa càng tăng
- mùa đông giá lạnh
- Mùa hạ nóng có mưa
- Mùa hạ nóng và khô
- Mùa đông không lạnh lắm có mưa khá.
- Sông ngòi
- Nhiều nước quanh năm và không đóng băng mùa đông
- Mùa đông sông đóng băng
- nước lớn vào cuối xuân và đầu hạ
- Sông ngắn dốc
- Nước lướn vào mùa đông và cạn vào mùa hạ.
- Thực vật
- Rừng lá rộng : Sồi, dẻ
- chủ yếu rừng lá kim
- Rừng thưa cây bụi lá cứng.
Giải thích (1đ): Môi trường ôn đới hải dương mưa nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc đại Tây Dương chạy sát bờ kết hợp gió tây ôn đới thổi từ biển vào nên độ ẩm không khí cao gây mưa nhiều.
Câu 4: (2đ):
Diện tích( km2)
Dân số
( Triệu người)
Mật độ dân số
( Người/( km2)
GDP
( Tỉ USD)
GDP Bình quân đầu người ( USD/người)
3.243.6000
378
116.5
7885
20.860
 Hải Trạch ngày 10/4/2012
	GV bộ môn
	 Phan Thị Hương
phßng gd&®t bè tr¹ch
TRƯỜNG THCS h¶i tr¹ch
ĐÁP ÁN VÀ biÓu ®iÓm ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN: ĐỊA 7 ĐỀ II
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1(2®)
Đặc điểm khí hậu châu Nam Cực: 
Khí hậu khách nghiệt
Lạnh giá quanh năm.
Nhiệt độ trung bình luôn dưới 00C
Nhệt độ thấp nhất đo được là – 94,50C
Nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.
Tốc độ gió trung bình trên 60 km/ giờ
Là một khối băng khổng lồ.
Là vùng khí áp cao.
0,25® 
0,25® 0,25®
0,25® 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
Câu 2: Lập bảng so sánh: (2đ)
 Môi 
 trường
Đặc điểm
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Ôn đới địa Trung Hải
- Vị trí
- Các nước vùng ven biển Tây Âu
- Khu vực Đông Âu
- Các nước Nam Âu
- Khí hậu
- Mùa hạ mát
- Mùa đông không lạnh lắm nhiệt độ thường > 00 C
- Mưa quanh năm, nhất là thu đông. Lượng mưa TB từ 800 – 1000 mm
- Khí hậu có sự phân hóa:+ từ B- N: phía bắc mùa đông kéo dài xuống phía nam mùa đông ngắn lại
+ Càng sang phía đông tính chất lục địa càng tăng
- mùa đông giá lạnh
- Mùa hạ nóng có mưa
- Mùa hạ nóng và khô
- Mùa đông không lạnh lắm có mưa khá.
- Sông ngòi
- Nhiều nước quanh năm và không đóng băng mùa đông
- Mùa đông sông đóng băng
- nước lớn vào cuối xuân và đầu hạ
- Sông ngắn dốc
- Nước lướn vào mùa đông và cạn vào mùa hạ.
- Thực vật
- Rừng lá rộng : Sồi, dẻ
- chủ yếu rừng lá kim
- Rừng thưa cây bụi lá cứng.
Giải thích (1đ): Môi trường ôn đới hải dương mưa nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc đại Tây Dương chạy sát bờ kết hợp gió tây ôn đới thổi từ biển vào nên độ ẩm không khí cao gây mưa nhiều.
Câu 3: (2đ):
Diện tích( km2)
Dân số
( Triệu người)
Mật độ dân số
( Người/( km2)
GDP
( Tỉ USD)
GDP Bình quân đầu người ( USD/người)
3.243.6000
378
116.5
7885
20.860
Câu 4: (3đ)
a.
b
. Nhận xét: Lượng mưa ven biển phía Bắc của đại lục Ô-xtrây-li-a cao hơn so với ven biển phía Nam.
* Giải thích: 
-Ven biển phía Bắc có lượng mưa cao hơn vì ở gần xích đạo
+ Có khí hâu nóng quanh năm
+ Có độ bốc hơi của nước biển cao
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa từ biển thổi vào
+ Mang theo hơi nước của biển
+ Có lượng mưa nhiều
- Ven biển phía nam mưa ít hơn vì gần chí tuyến Nam
+ Có các dòng biển lạnh chạy sát bờ.
.- Nhận xét: Lượng mưa ven biển phía đông cao hơn so với ven biển phia tây.
*Giải thích:
 Ven biển phí đông mưa nhiều vì dãy núi đông Úc đòn gió tín phong ĐN và gió mùa ĐB từ biển thổi vào 
+Ngoài ra ven biển phía đông có dòng biển nóng chạy sát bờ nên mưa nhiều
- Ven biển phía tây mưa ít vì có dòng biển lạnh chày sát bờ 
+nước biển ít bốc hơi nên khô ráo ít mưa.
0,25®
0,25®
0,25®
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
0,25®
0,25®
0,25®
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
 ...........................................................**********************......................................................................
	Hải Trạch ngày 10/4/2012
	 GV bộ môn
	 Phan Thị Hương

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHK_II_DIA_LY_7.doc