Đề kiểm tra học kì I – Lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát, chép đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 883Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – Lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – Lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát, chép đề)
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
I. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. ĐL Ôm-Đoạn mạch nối tiếp- Đoạn mạch song song-CT điện trở
11
8
5,6
5,4
16,5
15,9
2. Công suất- Công- ĐL J-L
9
4
2,8
6,2
8,2
18,2
3. Điên từ học
14
10
7
7
20,6
20,6
Tổng
34
22
15,4
18,6
45,3
54,7
II. Bảng tính số câu hỏi và điểm số:
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2 (lý thuyết)
1. ĐL Ôm-Đoạn mạch nối tiếp- Đoạn mạch song song-CT điện trở
16,5
3
3 câu
(0,75điểm)
0
0,75
2. Công suất- Công- ĐL J-L
8,2
1
0
1 câu
(1,5điểm)
1,5
3. Điện từ học
20,6
3
2 câu
(0,5điểm)
1 câu
(2,0điểm)
2,5
Cấp độ 3,4
1. ĐL Ôm-Đoạn mạch nối tiếp- Đoạn mạch song song-CT điện trở
15,9
2
2 câu
(0,5điểm)
0
0,5
2.Công suất- Công- ĐL J-L
18,2
3
2 câu
(0,5điểm)
1 câu
(3,5điểm)
4,0
3. Điện từ học
20,6
3
3 câu
(0,75điểm)
0
0,75
Tổng
100
15
12 câu
(3điểm)
3 câu
(7điểm)
10đ
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. ĐL Ôm 
-Đoạn mạch nối tiếp 
-Đoạn mạch song song
-CT điện trở -Biến trở
Nhận biết T/c đoạn mạch nối tiếp, song song, biến trở
Mối liên hệ U,I,R và tính điện trở tương đương đoạn mạch nối tiếp, song song 
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
3
0,75
7,5%
2
0,5
5%
5
1,25
12,5%
2. Công suất
- Công
- ĐL J-L
Tiết kiệm điện năng và biết một số ht trong thực tế
Công thức tính nhiệt lượng, an toàn sử dụng điện, độ sáng của đèn
Tính nhiệt lượng, điện năng sử dụng
Tính nhiệt lượng, thời gian 
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
1
1,5
15%
2
0,5
5%
0,5
2,0
20%
0,5
1,5
15%
4
5,5
55%
3. Điên từ học
Chiều của ĐST, từ trường
Hiểu qui tắc bàn trái 
Ứng dụng của nam châm, áp dụng qui tắc bàn trái, cấu tạo ĐCĐ trong thực tế
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
2
0,5
5%
1
2,0
20%
3
0,75
7,5%
6
3,25
32,5%
Tổng số câu
Điểm
Tỉ lệ
6
2,75
27,5%
1
2,0
20%
7,5
3,75
37,5%
0,5
1,5
15%
15
10,0
100%
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
IV. Đề (Đề có 2 trang)
 I/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng nhất (3 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm)
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
	A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
	B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
	C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
 D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần. 
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Câu 3: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. U = 5 V	B. U = 15,3 V	C. U = 4,5 V	D. U = 45 V
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10	B. 60 	C. 50	D. 12
Câu 5: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 1,8A	B. 1,2A	C. 0,9A	D. 1,6A.
Câu 6: Trong các loại thiết bị chiếu sáng sau đây, thiết bị nào tiết kiệm điện nhất?
A. Đèn com pắc. B. Đèn sợi đốt.	 C. Đèn huỳnh quang.	
Câu 7: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải:
	A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện. .
	B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. 
	C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
	D. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. 
 Câu 8: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.	B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh trái đất. 	D. Xung quanh điện tích đứng yên.
Câu 9: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
 A. Dùng nam châm. B. Dùng kìm. 
 C. Dùng một viên bi còn tốt. D. Dùng kéo. 
 Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. 
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 11: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. 
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 12: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn (hình dưới) có chiều:
A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải.	 C. Từ trước ra sau.	D. Từ sau đến trước
II/ Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)
Câu 13: (2,0đ).
Hãy vẽ bổ sung lên hình vẽ các đại lượng còn thiếu trong các trường hợp sau: 
a)	 b) 
+
 F
S
N
 c)	 d)
Cho biết: ký hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau.
	Ký hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.
Câu 14:(1,5đ) Vì sao cần phải tiết kiệm điện năng? Hãy thử tìm thêm những lợi ích của việc tiết kiệm điện năng?
Câu 15: (3,5đ) Một ấm điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 200C. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước coi là có ích. Hãy tính:
	a/ Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. (Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) (1,5đ)
	b/ Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra khi đó? (1,0đ)
	c/ Thời gian đun sôi lượng nước trên? (0,5đ)
	d/ Điện năng tiêu thụ bao nhiêu kwh? (0,5đ)
--------Hết--------
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 9
NĂM HỌC: 2015 – 2016 
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đáp án và hướng dẫn chấm;
(Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
B
C
C
A
A
D
D
A
A
C
C
Câu
Đáp án
Điểm
13
a/ Bên phải là cực S, bên trái là cực N
0,5
b/ Phía trên là cực N, phía dưới là cực S
0,5
c/ Vẽ đúng đường sức từ (0,25đ)
Chiều đường sức từ trong lòng ống dây đi từ trái sang phải. (0,25đ)
0,5
d/ Chiều của dòng điện từ sau ra trước trang giấy . dấu chấm 
0,5
14
- giảm được chi tiêu gia đình.
0,25
- các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng bền lâu.
0,25
- giảm bớt sự cố quá tải.
0,25
- dành điện cho sản xuất nhiều hơn.
0,25
- Sử dụng các thiết bị có công suất hợp lý, đủ mức cần thiết không những góp phần tiết kiệm điện năng mà còn giảm được chi tiêu gia đình.
- Ngắt điện khi không sử dụng điện trong gia đình vừa tránh được hao phí điện năng, vừa tránh được sự cố chập điện có thể gây hỏa hoạn...
0,5
15
Đề cho: 
AD: 220V-1000W; U = 220V; V = 2l => m = 2kg; 
 H = 90% = 0,9; t1 = 200C; t2 = 1000C
 C = 4200J/kg.K
Tính: a/ Q1 = ?
 b/ Q2 = ? 
 c/ t = ?
 d/ A = ? Kwh
0,5
Giải: a/ Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước:
1,0
 b/ Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra khi đó:
1,0
 c/ Thời gian đun sôi lượng nước trên:
0,5
 d/ 
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKI LY 9 HIEP.doc