Đề kiểm tra học kì 1 - Môn ngữ văn 8 (năm học 2014 - 2015) thời gian làm bài: 90 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 - Môn ngữ văn 8 (năm học 2014 - 2015) thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 1 - Môn ngữ văn 8 (năm học 2014 - 2015) thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - MÔN NGỮ VĂN 8 (Năm học 2014-2015)
Thời gian làm bài: 90 phút 
I. Câu hỏi: (5 điểm)
1/ “ Tơi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tơi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tơi, tơi thấy những cảm giác ấp áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt ” (Trích Trong lịng mẹ của Nguyên Hồng)
a/ Cho biết trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người cĩ trong câu 1 trên (1điểm)
b/ Trình bày nội dung và nghệ thuật chính của văn bản Trong lịng mẹ của Nguyên Hồng) (1điểm)
2/ Trình bày điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của ba văn bản : Trong lịng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. (1 điểm) 3/ Viết một văn bản ngắn (khơng quá một trang giấy thi ) nĩi về sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số, trong đĩ cĩ dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (2 điểm )
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 	Hãy kể một câu chuyện mà qua đĩ em cảm thấy mình khơn lớn.
 ( Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm)
-HẾT-
__________________________________________
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - MƠN NGỮ VĂN 9 (Năm học 2014-2015)
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. Câu hỏi: (6 điểm)
1/ Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và qua những đoạn trích Truyện Kiều (1 điểm).
2/ 	“Buồn trơng cửa bể chiều hơm,
Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa ?
Buồn trơng ngọn nước mới sa,
Hoa trơi man mác biết là về đâu ?...” ( Trích Kiều ở lầu Ngưng Bích)
a/ Cho biết vị trí của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. (1điểm)
b/ Hãy phân tích bốn câu thơ trên để thấy rõ nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? (1điểm)
3/ Giải thích nghĩa hai thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ này cĩ liên quan đến phương châm hội thoại nào ? 
- nĩi như đấm vào tai ;	- nửa úp nửa mở. (1 điểm)
4/ Viết một văn bản ngắn (khơng quá một trang giấy thi ) trình bày suy nghĩ của em về tính tiết kiệm của con người trong xã hội . (2điểm)
II. Tập làm văn: (4 điểm)
Tâm trạng của em sau khi gây ra một chuyện khơng hay cho bạn./.
* Chú ý: Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm
-HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 8 (2014-2015)
1.Câu hỏi: (5đ)
1/ (1đ) a/ Trường từ vựng cĩ trong câu 1 là : đùi – đầu – cánh tay – da thịt (mỗi chi tiết đúng ghi 0,25đ)
 b/ Như ghi nhớ trang 21 SGK Văn 8, tập 1 (1 điểm) gồm cĩ : Nội dung ½ điểm, nghệ thuật ½ điểm. Nếu viết lan man nhưng vẫn đảm bảo ý cơ bản của ghi nhớ, thì ta khơng bắt lỗi. (1điểm)
 2/ (1đ) Điểm giống nhau của ba văn bản là:
- Đều là văn tự sự (cĩ xem lẫn trữ tình), sáng tác vào thời kì 1930-1945.
- Đề tài đi sâu vào miêu tả nỗi đau của con người với số phận nghèo khổ cùng cực
-Tố cáo tội ác xấu xa của giai cấp thống trị đương thời.
- Sự giống nhau cịn ở cách thể hiện chân thực, sinh động, đĩ là đặc điểm chung của dịng văn xuơi hiện thực trước Cách mạng tháng Tám
Mỗi ý ghi 0,25 điểm 
3/ (2đ) Viết 1 văn bản ngắn, cĩ đủ ba phần. Các em trình bày theo ý của mình , cĩ thể dựa vào ghi nhớ, cũng cĩ thể các em sẽ viết theo những suy nghĩ của mình về vấn đề này cũng được.
* Bên cạnh đĩ, văn bản cĩ sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; hai dấu câu (sử dụng thích hợp) thì được 0,5 đ, thiếu 1 dấu câu thì trừ 0,25 điểm. Phần nội dung được 1,5 điểm, trong đĩ mở và kết bài mỗi phần 0,25đ.
* Trừ điểm những trường hợp sau:
 Bài viết cĩ ít nhất 10 lỗi về chính tả, ngữ pháp thì – 0,5đ. 
2/ Bài tập làm văn (5đ)
 Khi chấm, giám khảo cần tơn trọng những sáng tạo của học sinh 
* Yêu cầu của đề bài:
-Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 
-Tình huống câu chuyện cĩ diễn biến sự việc hợp lí và chân thật .
-Truyện kể cĩ ý nghĩa, tác động đến nhận thức và tình cảm người kể. 
-Thân bài đảm bảo đủ các ý cơ bản như sau:
+Giới thiệu chung về câu chuyện (Tình huống xảy ra câu chuyện)
+Diễn biến sự việc (Mở đầu, cao trào, kết thúc)
+Cảm nghĩ, bài học rút ra từ câu chuyện mà qua đĩ em cảm thấy mình khơn lớn.
Thang điểm:
-0đ: bỏ giấy trắng
-1đ: lạc đề
-2đ: Bài làm sơ sài. Thiên vể kể lể, miêu tả, thiếu biểu cảm. Mắc nhiều lỗi chính tả từ 8 đến 10 lỗi. ( 2,5đ cho những bài cịn thiếu ½ ý cơ bản đã nêu )
-3đ: Nắm được vấn đề và phương pháp làm bài , đủ bố cục với nội dung yêu cầu nhưng chưa sâu.
-4đ: Như điểm 3 với nội dung khá sâu sắc, văn khá trơi chảy, ít lủng củng, khơng quá 5 lỗi chính tả.
-5đ: Bài viết đạt yêu cầu ở mức khá tốt. Bài làm mạch lạc, cĩ sáng tạo, liên hệ thơ văn, dẫn chứng phong phú. Ít sai lỗi chính tả.
	Chú ý: 
Khối họp lại chấm chung 10 bài (khơng được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, cĩ ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đĩ,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nĩ và giao cho giám khảo chấm. Khơng lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào bài làm học sinh.Giao bài ( trước và sau khi chấm) phải cĩ kí nhận của các bộ phận liên quan.Mỗi bài của học sinh đều phải cĩ đủ chữ kí của hai gíám khảo./.
 -HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9 (2014-2015)
1.Câu hỏi: (6đ)
1/ (1điểm)
a/ Vẻ đẹp ngừoi phụ nữ: (0,5đ)
+ Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng ( Thúy Vân, Thúy Kiều);
+ Vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất : hiếu thảo, thủy chung son sắt ( Vũ Nương – Thúy Kiều)
b/ Số phận đầy bi kịch (0,5đ): 
+ đau khổ, oan khuất ( số phận của Vũ Nương), 
+ bi kịch điển hình của ngừoi phụ nữ xưa thời đĩ (Thúy Kiều)
2/ (2 điểm)
a/ (1điểm) Ghi như “ vị trí đoạn trích” của sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1 trang 94, gồm cĩ 3 câu. Nếu thiếu hẵn 1 câu thì trừ 0,25đ. Viết lan man nhưng vẫn đảm bảo đủ ý thì khơng bắt lỗi
b/ (1 điểm) Miêu tả cảnh vật qua tâm trạng của Thúy Kiều.
- Nhìn cánh buồm thấp thống xa xa gợi nhớ đến quê nhà.(0,5đ)
- Nhìn cánh hoa trơi giữa dịng gợi nỗi buồn về số phận (0,5đ)
(Học sinh nĩi được về “ nhìn cánh buồm.”, “ nhìn cánh hoa” như trên sẽ được trịn điểm)
3/ (1 điểm)
- nĩi như đấm vào tai :nĩi mạnh, trái ý ngừoi khác và khĩ tiếp thu (phương châm lịch sự) { 0,5đ}
- nửa úp nửa mở : nĩi mập mờ, ỡm ờ , nĩi khơng hết ý ( phương châm cách thức) {0,5đ}
4/ (2 điểm) Viết 1 văn bản ngắn và cĩ đủ ba phần. Trình bày suy nghĩ của em về tính tiết kiệm của con người trong xã hội . Bài viết ngắn khơng quá một trang giấy thi, cĩ 4 ý chính sau đây của thân bài ;
-Đất nước đang cịn khĩ khăn và mọi cơng dân phải biết tiết kiệm. (0,25đ) 
-Tiết kiệm : tiền bạc, thời gian, vật liệu, tài nguyên để làm giàu cho mình và cho xã hội (0,5đ)
-Học sinh cũng phải biết tiết kiệm. (0,5đ)
-Phê phán những ai xài hoang, phung phí ..(0,25đ)
(Mở bài và kết bài mỗi phần 0,25đ)
* Trừ điểm những trường hợp sau:
 Bài viết cĩ ít nhất 10 lỗi về chính tả, ngữ pháp, thì – 0,5đ. 
2/ Bài tập làm văn (4đ)
Khi chấm, giám khảo cần tơn trọng những sáng tạo của học sinh 
Yêu cầu chung của đề bài:
-Văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm 
-Tình huống câu chuyện cĩ diễn biến sự việc hợp lí và chân thật .
-Truyện kể cĩ ý nghĩa, tác động đến nhận thức và tình cảm người kể. 
-Thân bài đảm bảo các ý cơ bản như sau:
* Nêu rõ lý do em gây ra một chuyện khơng hay với bạn
* Khi chuyện xảy ra, thái độ của bạn, của em như thế nào ?
* Khi nghĩ đến chuyện đã xảy ra với bạn, thái độ của em như thế nào?
* Em nghĩ đến chuyện làm lành với bạn khơng?
* Em và bạn đã vui vẻ trở lại với nhau trong trường hợp nào?
Thang điểm: 
-0đ: bỏ giấy trắng
-1đ: lạc đề
-2đ: Bài làm sơ sài. Thiên vể miêu tả, kể lể. Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. ( chỉ ghi 2,5đ tối đa cho những bài cịn thiếu ½ ý cơ bản đã nêu trên cũng như những bài khơng cĩ yếu tố miêu tả nội tâm)
-3đ: Nắm được vấn đề và phương pháp làm bài , đủ bố cục với nội dung yêu cầu nêu trên nhưng cĩ vài chỗ cịn lúng túng, chưa sâu. Bài làm cĩ yếu tố miêu tả nội tâm. Sai khơng quá 5 lỗi chính tả. Đa phần bài viết khá trơi chảy
-4đ: Bài làm đạt yêu cầu ở mức khá tốt. Biết đưa các yếu tố đã yêu cầu theo đề bài sâu sắc, nhuần nhuyễn, mạch lạc, cĩ sáng tạo, chữ viết tốt .Ít sai lỗi chính tả.
	Chú ý: 
Khối họp lại chấm chung 10 bài (khơng được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, cĩ ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đĩ,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nĩ và giao cho giám khảo chấm. Khơng lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào bài làm học sinh.Giao bài ( trước và sau khi chấm) phải cĩ kí nhận của các bộ phận liên quan.Mỗi bài đều cĩ hai chữ kí của giám khảo.
 -HẾT-

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra van 89 va HDC.doc