Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 022 (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 022 (Có đáp án)
SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THPT KIM XUYÊN
 Đề kiểm tra có 03 trang
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề kiểm tra có 28 câu trắc nghiệm và 04 câu tự luận)
Họ, tên Học sinh: Lớp:12CPhòng thi số:
Mã đề 022
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; 
S = 32; Cl =35,5; K=39; Fe=56; Ca=40. 
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
A. KNO3.	B. HCl.	C. HNO3.	D. Na2CO3.
Câu 2: Chất nào sau đây tan trong dung dịch KOH?
A. CaO.	B. Al2O3.	C. Fe2O3.	D. Mg(OH)2.
Câu 3: Hai kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Be, Al.	B. Na, Ba.	C. Ca, Ba.	D. Sr, K.
Câu 4: X là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, rất dẻo, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm X là
A. Ca	B. Na	C. Al.	D. Fe
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
(b) CaCO3 không bị nhiệt phân hủy.
(c) Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. 
(d) “Giấy bạc” dùng để gói thuốc lá, bánh kẹo...được sản xuất bằng cách dát mỏng kim loại Al.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 6: Cho dãy các chất: NaHCO3, Mg(NO3)2, Na2CO3, CO2, HCl. Số chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được dung dịch KOH và chất khí nào sau đây?
A. O2.	B. H2S.	C. O3.	D. H2.
Câu 8: Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là
A. Na2SO4.	B. Na2CO3.	C. NaCl.	D. NaNO3.
Câu 9: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh
A.  Cu. B.  Zn. C.  Na.	 D.  Sn.
Câu 10: Nung thạch cao sống ở 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.2H2O.	B. CaSO4. H2O.	C. CaO.	D. CaSO4.
Câu 11: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. nhiệt phân CaCl2.
C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 12: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. Ca(OH)2.	B. NaHSO4.	C. NaCl.	D. HCl.
Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Na2SO4.	B. NaOH.	C. NaCl.	D. NaNO3.
Câu 14: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Ba.	B. Ca.	C. Be.	D. Na.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện?
A. Cu.	B. Mg.	C. Na.	D. Al.
Câu 16: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
A. Ca2+, Mg2+, Cl-.	B. HCO3-, Ca2+, Mg2+.
C. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+.	D. Ca2+, Mg2+, SO42-.
Câu 17: Trong phân tử nhôm oxit, tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử oxi là
A. 2 : 3.	B. 3 : 2.	C. 3 : 1.	D. 1 : 3.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Al bền trong môi trường nước và không khí là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
B. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
D. Các kim loại: Na, K, Ca đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 19: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A. 3,36 gam.	B. 2,80 gam.	C. 0,84 gam.	D. 1,68 gam.
Câu 20: Cho bột Al tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al đã tham gia phản ứng là
A. 16,2 gam	B. 5,4 gam.	C. 10,4 gam	D. 2,7 gam
Câu 21: Phèn nhôm (phèn chua) có công thức hoá học là
A. NH4Al(SO4)2.12H2O	B. NaAlF6
C. Al2O3.2SiO2.2H2O	D. KAl(SO4)2.12H2O
Câu 22: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Nhôm là kim loại lưỡng tính.	B. Al2O3 là oxit trung tính.
C. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.	D. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính.
Câu 24: Chất rắn X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là
A. CaC2.	B. CaSO4.	C. Ca.	D. CaO.
Câu 25: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.	B. RO.	C. R2O.	D. RO2.
Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25.	B. 37,5.	C. 50.	D. 12,5.
Câu 27: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây có bọt khí thoát ra?
A. KCl.	B. CaCl2.	C. HCl.	D. NaNO3.
Câu 28: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Cu.	B. Ba.	C. Fe.	D. Na.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Bài 29 (1 điểm). Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
CaCO3 CO2 Ba(HCO3)2 K2CO3 CaCO3
Bài 30 (1 điểm). Hòa tan m gam kim loại K vào nước, thu được 300 ml dung dịch X và 0,336 lít khí (đktc). Thêm 100 ml dung dịch HCl 0,10M vào 150 ml dung dịch X. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Tính m.
b) Tính khối lượng của Y.
Bài 31 (0,5 điểm). Hỗn hợp X gồm K và Ca có tỉ lệ mol 1:1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa Z.
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính m.
Bài 32 (0,5 điểm). Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng thêm H2O và dung dịch HCl, trình bày cách nhận biết 4 chất trên.-------------------------------------------
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2021_2022.doc
  • docDac ta hoa hoc 12-giua ki II.doc
  • xlsdapancacmade chẵn.xls
  • docMa trận Hoa hoc 12-giua ki II.doc