Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án chi tiết và thang điểm)

doc 3 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án chi tiết và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án chi tiết và thang điểm)
PHÒNG GD & ĐT C...
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG TH&THCS ...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn thi: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang, 06 câu) 
Đề bài
Câu 1 ( 2,0 điểm.) a) Thế nào là chuyển động cơ học? 
	 b) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? 
Câu 2 ( 2,0 điểm). a) Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang đứng yên và vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào?
	 b) Móc lực kế vào vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương ngang. Ta thấy vật nặng vẫn nằm im và lực kế chỉ 100N. Khi đó có xuất hiện lực ma sát không? Nếu có thì lực ma sát xuất hiện là lực gì? Độ lớn là bao nhiêu?
Câu 3 (1,0 điểm). Đổi đơn vị:
a) 2,5m/s = .km/h; 	b)7,2km/h = .m/s.
Câu 4 (2,0 điểm) 
a) Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. 
b) Biểu diễn véctơ lực sau đây: Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái (tỉ xích 1cm ứng với 100N). 
Câu 5 (2,0 điểm). Người thứ nhất đi bộ trên quãng đường dài 3km hết thời gian 0,6 giờ. Người thứ hai đi trên quãng đường dài 270m hết 300 giây. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Câu 6 (1,0 điểm). Hai xe khởi hành cùng một lúc và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h, vận tốc của xe thứ hai là 72km/h.
Ban đầu hai xe cách nhau 198km. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?
- Hết -
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
 Họ và tên học sinh :.................... SBD: ......
PHÒNG GD & ĐT ...
HDC CHÍNH THỨC
TRƯỜNG TH&THCS ...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(HDC gồm 02 trang, 06 câu) 
Câu
 Đáp án
Điểm
1
( 2,0 điểm)
a) Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
b) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
1,0
0,5
0,5
2
( 2,0 điểm)
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
+ Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
+ Một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Khi đó xuất hiện lực ma sát nghỉ ngăn cản vật không trượt trên mặt bàn. 
- Lực ma sát nghỉ này cân bằng với lực kéo nên nó có độ lớn là 100N.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
( 1,0 điểm)
a)2,5m/s = 9km/h;
0,5
b)7,2km/h = 2m/s
0,5
4
( 2,0 điểm)
a) Véc tơ lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).
0,25
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
0,25
- Độ dài biểu thị cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
0,25
- Véc tơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên trên đầu : .
0,25
b) Biểu diễn đúng véc tơ lực
1,0
5
( 2,0 điểm)
Tóm tắt: S1 = 3km
t1 = 0,6h
S2 = 270m = 0,27km
t2 = 300s = 
So sánh v1 và v2?
0,25
Vận tốc người thứ nhất là: 
0,5
Vận tốc người thứ hai là: 
0,75
Vì v1 > v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ hai.
0,5
6
( 1,0 điểm)
Gọi t là thời gian đi được của hai xe.
0,25
Vì hai xe đi ngược chiều nhau và gặp nhau tại một địa điểm nên, ta có:
0,25
0,25
Vậy sau 1,5h thì hai xe gặp nhau.
0,25
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa. Làm tròn: 0,25đ làm tròn thành 0,5đ, 0,75đ làm tròn thành 1,0đ
------------------------Hết--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022.doc