Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 5 - Năm học: 2018-2019

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 699Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 5 - Năm học: 2018-2019
Trường Tiểu học “A” Mỹ Hội Đông
Lớp : 5A
Học sinh: 
Điểm
Thứ ngày. tháng .năm 2018
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc) – LỚP 5
Năm học : 2018 – 2019
Nhận xét:...
 ..
I. Kiểm tra đọc:
 1) Đọc thành tiếng : (5 điểm)
 a. Đọc : (4 điểm)
 * Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
 * Nội dung kiểm tra:
 - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút thuộc các chủ điểm đã học từ Tuần 1 đến tuần 9 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập 1; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu). Có thể chọn 5 bài sau:
1/ Những con sếu bằng giấy ( Trang 36) 
 2/ Một chuyên gia máy xúc (Trang 45) 
	 3/ Những người bạn tốt ( Trang 64) 
4/ Kì diệu rừng xanh. (Trang 75)
5/ Cái gì quý nhất ? ( Trang 85 )
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
 Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm.
 Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm.
 + Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ : 0,5 điểm.
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên : 0 điểm.
 + Đọc rành mạch, lưu loát, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm.
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm.
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm.
 Đọc trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm.
 Đọc quá 2 phút : 0 điểm.
 b. Nghe – nói : (1 điểm) 
 Sau phần đọc, học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm.
 + Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
Trường Tiểu học “A” Mỹ Hội Đông
Lớp : 5A
Học sinh: 
Điểm
Thứ ngày. tháng .năm 2018
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết ) – LỚP 5
Năm học : 2018 – 2019
Nhận xét:...
 ..
II. Kiểm tra viết:
1) Chính tả: ( Nghe – viết) (15 phút)	
 Bài : Cái gì quý nhất TV5. Tập 1 –Trang 85
Cái gì quý nhất
Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”
Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc!”
Ghi chú:
 - Giáo viên đọc toàn bài 1 lần cho học sinh nghe.
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết với tốc độ vừa phải.
 - Giáo viên chú ý phát âm thật chuẩn xác, thống nhất trước chỗ ngắt, nghỉ hơi để học sinh dễ nghe mà viết đúng, đẹp.
 - Sau khi học sinh viết xong, giáo viên đọc toàn bài 1 lần cho học sinh soát lại bài.
Trường Tiểu học “A” Mỹ Hội Đông
Lớp : 5A
Học sinh: 
Điểm
Thứ ngày. tháng .năm 2018
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (TLV) – LỚP 5
Năm học : 2018 – 2019
Nhận xét:...
 ..
2) Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian: (30 phút)
Đề bài: 
Hãy tả cảnh sân trường em trước buổi học hoặc trong giờ ra chơi
Lưu ý: 
* Giáo viên ghi đề bài trực tiếp lên bảng. Học sinh làm bài trực tiếp vào giấy kiểm tra của trường phát. 
* Khi hết ¾ thời gian HS mới được nộp bài kiểm tra.
* Giáo viên không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỢ MỚI
TRƯỜNG TIỂU HỌC “A” MỸ HỘI ĐÔNG
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 5
Năm học : 2018 – 2019
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VIẾT
1) Bài Chính tả : ( 5 điểm) Bài viết : Cái gì quý nhất
 Đánh giá cho điểm :
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn : 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, chữ thường-chữ hoa) : trừ 0,5 điểm.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm toàn bài.
2) Tập làm văn : ( 5 điểm )
	- Học sinh viết được bài văn gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
	- Xác định đúng yêu cầu của đề, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
a. Mở bài: Trực tiếp hoặc gián tiếp.
	- Giới thiệu được cảnh sẽ tả. (0,5 điểm)
b. Thân bài: (4 điểm)
	- Tả được những nét nổi bật của sân trường trước giờ học hoặc trong giờ chơi theo trình tự không gian hoặc thời gian.
	- Biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa phối hợp tả cảnh với hoạt động con người 
c. Kết bài: Mở rộng hoặc không mở rộng.
	- Nêu cảm nghĩ về cảnh được tả. (0,5 điểm)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, trình bày mà GV có thể cho các mức điểm cho phù hợp: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5)
Lưu ý: 
* Điểm mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5 ).
* Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
	* Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 22/2016/TT-BGDĐT.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_lop_5_nam_hoc_2.doc