Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 Năm 2015

doc 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 Năm 2015
TUẦN 14
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 
Tiết :1 Toán 	 CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ 
 THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: 
 -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 -Bài 1a, Bài 2
II. CHUẨN BỊ:	Phấn màu. Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động. 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài ở nhà .
3.bài mới: 
 Giới thiệu bài mới
 Hướng dẫn học sinh cách chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
  Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Ví dụ 2
	43 : 52
 Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
 Bài 1:HS vận dụng quy tắc để thực hiện phép chia cụ thể .
Học sinh làm bảng con.
Bài 2:HS giải toán có liên quan đến chép chia . 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV chấm bài nhận xét 
Bài 3:HS ôn cách viết phân số dưới dạng STP
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
4.Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị: “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
 Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
Học sinh làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.
Tiết :2 Tập đọc 	 CHUỖI NGỌC LAM 
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật
 .-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hạu, biết quan tam và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh đọc từng đoạn.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài mới
 b/Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Chia bài này mấy đoạn ?
c/Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài 
* Đoạn 1 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
Đoạn 2 : Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV ghi bảng nội dung chính bài 
d/Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
4. Củng cố - dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 HS khá giỏi đọc bài.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Chú Pi-e và cô bé .
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc 
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
 Tiết 3 Toán (Tăng) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 -Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 -Bài 1a, Bài 2
II. CHUẨN BỊ:	Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài. 
2.bài tập: 
 Bài 1:HS vận dụng quy tắc để thực hiện phép chia cụ thể .
Học sinh làm bảng con.
Bài 2:HS giải toán có liên quan đến chép chia . 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV chấm bài nhận xét 
Bài 3:HS ôn cách viết phân số dưới dạng STP
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
4.Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị: “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
Học sinh làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.
 Tiết 4 Tiếng Việt (Tăng) Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM 
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới 
a/Giới thiệu bài mới
 b/Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Chia bài này mấy đoạn ?
d/Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
4. Củng cố - dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 HS khá giỏi đọc bài.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Chú Pi-e và cô bé .
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
Tiết 5:Tiếng Việt (Tăng) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG
I.MỤC TIÊU : 
 -Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2 ;viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3
II.CHUẨN BỊ :Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. Xem bài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2.Bài tập
Bài 1:HS hiểu “khu bảo tồn đa dạng sinh học”
Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
Bài 2:HS tìm hiểu nghĩa từ và xếp chúng theo một nhóm.
GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho các nhóm.
Bài 3:Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó .
- Giáo viên chốt lại
® GV nhận xét + Tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, lớp.
 Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng.
Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
Học sinh sửa bài.
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015
Tiết :1 Toán	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
 -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Làm Bài 1, Bài 3, Bài 4.
II. CHUẨN BỊ:Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:2 Học sinh lên bảng 23:4: 15:8
3.Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:HS luyện tập về cộng trừ, nhân, chia số thập phân 
 Bài 3 ;HS giải toán có liên quan phép nhân chia STP
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ?
 Bài 4:HS giải toán có liên quan phép nhân chia STP
4.Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm
Hoc sinh thảo luận nhóm đôi,nêu cách làm.
Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP
.Học sinh làm bài vào vở,4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét . 
- HS làm tương tự các bài khác 
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Phân tích – Tóm tắt.
 3 Học sinh làm bàivào giấy lớn,lớp làm vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tóm tắt.
Cả lớp làm bài.
Học sinh sửa bài 
Lớp nhận xét.
Tiết :2 Chính tả (Nghe – viết) 	 CHUỖI NGỌC LAM 	
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c BT3, làm được BT2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ, từ điển. SGK, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 GV cho HS ghi lại các từ còn sai ở tiết trước .
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới- .
a/ Giới thiệu bài mới: 
b/Hướng dẫn học sinh nghe – viết 
Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.
Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài.
GV thống kê lỗi 
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt ch / tr ; ao / au
Bài 3: HS tìm từ có phụ âm đầu ch / tr ; ao / au điền vào chỗ trống
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh ghi: sướng quá, xương xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
1 – 2 HS đọc bài chính tả
1 học sinh nêu nội dung.
HS luyện viết từ khó : Pi-e, chuỗi, thốt, Nô-en, lúi húi, Gioan, 
Học sinh viết bài.
Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Học sinh sửa bài nhanh đúng.
Học sinh đọc lại mẫu tin.
Tiết :5 Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I.MỤC TIÊU:
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kê lại từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Bộ tranh phóng to trong SGK. Bộ tranh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét 
3.Bài mới 
a/Giới thiệu : Pa-xtơ và em bé”.
 b/Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
c/Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
 Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét, tuyên dương.Về nhà tập kể lại chuyện.Chuẩn bị: “Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.Nhận xét tiết học. 
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe và theo dõi tranh 
Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
 	Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tiết :4 Toán: 	CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:Biết
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.-Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
Bài 1, Bài 3
II. CHUẨN BỊ:Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. Bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà .
3. Giới thiệu bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành quy tắc 1.
	  Ví dụ: bài a
	57 : 9,5 = ? m
	57 : 9,5 = (57 ´ 10) : ( 9,5 ´ 10)
	57 : 9,5 = 570 : 95
ví dụ 2	
 99 : 8,25
- Giáo viên chốt lại quy tắc – ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Bài 1:HS vận dụng quy tắc và tính
Bài 2:HS luyện tính nhẩm chia STP cho 0.1; 0,01 
Giáo viên chốt lại.
Chia nhẩm một số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Bài 3: Giải toán liên quan đến chia STP
5/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét, kết luận. 
Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tính bảng con (mặt 1)
	25 : 4
	(25 ´ 5) : (4 ´ 5)	
(mặt 2)
So sánh kết quả bằng nhau
	4,2 : 7
	(4,2 ´ 10) : (7 ´ 10)
So sánh kết quả bằng nhau
	37,8 : 9
	(37,8 ´ 100) : (9 ´ 100)
	57 : 9,5
	570 9,5
 0 6 ( m )
	57 : 9,5 = 6 (m)
	6 ´ 9,5 = 57 (m)
	99 : 8,25
Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
So sánh kết quả 
	32 : 0,1 và 32 : 10
Học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Phân tích tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Tiết :5 Tập đọc: 	HẠT GẠO LÀNG TA
I.MỤC TIÊU:
-Biêt đoc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND, YN: Hạt gạo được là nên từ công sức của nhiều ngườ, là tấm lòng của hậu phương đối với tền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được c.hỏi trong SGK, thuộc lòng 2- 3 khổ thơ)).
II.CHẨN BỊ : Tranh vẽ phóng to. SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chuỗi ngọc lam “
3. Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về giá trị của hạt gạo thời kháng chiến chống Mĩ qua bài Hạt gạo làng ta.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
GV sửa lỗi cho HS 
GV ghi nhanh các từ khó lên bảng : bão, ngoi, trút, vục, mẻ, quang trành, quết, tiền tuyến
Yêu cầu học sinh đọc tiếp từng khổ thơ.
 Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Câu hỏi 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ Câu hỏi 3 :Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Câu hỏi 4 : Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
Hoạt động 3: Học sinh luyện đọc diễn cảm. 
GV nhận xét, kết luận. 
Hai, ba học sinh đọc diễn cảm.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”.Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
HS đọc bài 
Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 1 ) 
Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 2 ) 
Nêu cách phát âm đúng: tr – s – tiền tuyến.
Đọc lại âm: tr – s. Đọc những tiếng – câu – đoạn có âm sai.
Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (Lượt 3) 
Học sinh đọc phần chú giải.
vị phù sa – hương sen thơm – công lao của cha mẹ – nỗi vất vả.
 Giọt mồ hôi sa.
	Mẹ em xuống cấy.
Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy.
Các bạn thiếu niên thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động – hạt gạo – bát cơm.
- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,công sức của bao người , góp phần chiến thắng chung của dân tộc .
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
	 Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2015
Tiết :1 Toán 	 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: Biết:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân._ Vận dụng để tìm x và giải các bài toán 
có lời văn
-Làm Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
3.Bài mới
a/Giới thiệu :
 b/Luyện tập.
Bài 1: HS củng cố chia nhẩm cho 0,5 ; 0,25 ; 0,2 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 
Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn.
 GV nhận xét, kết luận. 
 Bài 2:Củng cố tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết?
Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
Bài 3:HS giải toán liên quan chia STP
 GV hướng dẫn HS thực hiện 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm.
GV nhận xét, kết luận. 
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân.Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh).
Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
Học sinh đọc đề.
Giải.
Học sinh sửa bài.
Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng ? thắng.
Cả lớp nhận xét.
Tiết :2 Tập làm văn: 	LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU:-Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp,thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi nhớ).-Xác định được nội dung cần ghi biên bản(BT1,mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập BT1, (BT2)
*KNS:- Kĩ năng ra quyết định giải quyết vấn đề.
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
II CHĂN BỊ : Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp. Bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập tả người “ (tả ngoại hình)/ tiết 2
Giáo viên chấm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản.
Bài 1:
	làm các bài 1 a,b,c
Bài 2 GV hướng dẫn HS thực hiện :
Giáo viên chốt lại.
Mục đích ghi biên bản.
Tóm tắt những việc ghi vào biên bản.
2 chữ ký của người viết và chủ tọa.
• Phân biệt cách viết biên bản và viết đơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2).
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
Nhớ những sự việc chính đã xảy ra 
Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Mở đầu so với viết đơn:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức.
Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn.
Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
Họat động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt trình bày.
Triển lãm các biên bản tốt.
Tiết :5 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 
I.MỤC TIÊU:
 -Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa DT riêng đã học(BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c)
II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại : Bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
3.Bài mới: 
a/Giới thiệu 
b/Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
Bài 1:HS ôn tập danh từ chung, danh từ riêng.
Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
Danh từ chung là tên của một loại sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa 
Bài 2 :HS ôn tập quy tắc viết hoa DT riêng
+ Tên người, tên địa lý ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài ? Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý ? Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt ? Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
Bài 3:HS ôn tập đại từ 
GV nhận xét, kết luận. 
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
Bài 4:GV mời 4 em lên bảng.
GV nhận xét + chốt.
Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai làm gì ?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét, kết luận. 
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1 
- HS trình bày định nghĩa DTC và DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn để tìm DTC và DTR
- HS trình bày kết quả
 Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa DTR
Học sinh nêu các danh từ tìm được.
- Học sinh lần lượt viết.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má .
- Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi .
 Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2015
Tiết :1 Toán 	 CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU
 -Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 -Làm Bài 1(a,b,c), Bài 2.
II. CHUẨN BỊ:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động.
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà. 
3.Bài mới : 
a,Giới thiệu bài 
b,Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
c,Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Bài 1:HS vận dụng quy tắc dể chia 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
Bài 2: HS giải toán liên quan chia 1 STP cho 1 STP
Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
 GV nhận xét, kết luận. 
Bài 3: HS giải toán liên quan chia 1 STP cho 1 STP dạng nâng cao hơn (Phép chia còn dư)
Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, tóm tắc đề, phân tích đề, giải.
4.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Tóm tắt.
-Bài tập tìm x:
 x × 2,5 + x × 3 = 45,45
Tiết :1 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I.MỤC TIÊU:
 Ghi lại được biên bản cuọc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, trong gợi ý của SGK
*KNS:-Ra quyết định/giải quyết vấn đề.
 -Hợp tác.
 -Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . Bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: 
*KNS:Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề.
Hợp tác làm việc nhóm ; hoàn thành biên bản vụ việc
Bài 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp .
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+Những người lập biên bản là ai?
+Thể thức trình bày.
+Nội dung loại hình biên bản.
HS thảo luận theo các câu hỏi ở SGK
Bài 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các ý đã tìm theo thứ tự đúng.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
Bài 3: HS trình bày một biên bản đúng quy định 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Giáo viên nhận xét ® lưu ý.
4.Tổng kết - dặn dò: Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu .
Lớp nhận xét. 
 Học sinh đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp.
HS đọc yêu cầu của BT 
Học sinh nêu lại ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
Tiết :3 Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN(t3)
I.MỤC TIÊU:
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
 - Mãu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.-Một số mẫu thêu đơn giản.-Một mảnh vải màu có kích thước 50 cm x 70 cm-Khung thêu bằng tay-Kim khâu, kim thêu.
-Chỉ thêu, chỉ khâu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới:
 Quan sát và nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu túi xách tay
- Nêu tác dụng của túi xách tay.
+ Túi có dạng hình chữ nhật, gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào 2 bên miệng túi.
 + Túi được khâu bằng mũi khâu thường
 + Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí
Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Y/c HS đọc t các nội dung và quan sát các hình trong SGK
- Hỏi: Nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay.
- Giải thích một số điểm :
 + Thêu trang trí trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi.
 + Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi. Gấp mép và khâu lược để cố định dường gấp mép ở mặt ttrái mảnh vải. Sau đó lật vải sang mặt phải để khâu viền đường gấp mép.
 + Để khâu phần thân túi cần gấp đôi mảnh vải. Sau đó so cho đường gấp mép bằng nhau và vuốt phẳng đường gấp cạnh thân túi. Khâu làn lượt từng đường thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
 + Đính quai túi ở mặt trái của túi. Nên khâu nhiều đường hoặc khâu đột.
 + Đính quai túi ở mặt trái của túi. Nên khâu nhiều đường để quai túi được đính chắc chắn vào miệng túi.
- Y/c HS thực hành đo cắt vải.
4 Củng cố - dặn dò.
 Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bị cho tiết học sau.
-Quan sát
-HS nêu
-HS nêu
-HS đọc thầm
-HS nêu
-Thực hành theo nhóm
-HS nêu
Tiết :4 Luyện từ và câu 	 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Tiếp theo) 
I.MỤC TIÊU:
 -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. Bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét .
3.Bài mới
a/Giới thiệu : 
b/Ôn tập về từ loại.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
 GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
GV hướng dẫn HS thực hiện :
Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ.
4.Củng cố - dặn dò: Học sinh hoàn tất bài vào vở.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài tập.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn.
Phân loại từ vào bảng phân loại.
Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột.
Cả lớp nhận xét.
	+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
	+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
	+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”.
Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn.
Học sinh lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
Tiết :5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I.Đánh giá công tác tuần qua:
 -Duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Vệ sinh trường lớp sạch,đẹp.
 -Trang phục đầy đủ,đúng quy định.
 -Dạy học dúng chương trình.
 -Chăm sóc cây xanh tốt
 II.Kế hoạch tuần 15:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Học chương trình tuần 15. 
 -Khắc phục tình trạng ăn quà vặt.
 -Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
 -Phụ đạo hs yếu kém.
 -Rèn chữ viết cho hs
III.Kĩ năng sống:Bài : 5 :CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH (Tiết2)
Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc