Bài tập cuối tuần 31 môn : Tiếng Việt

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần 31 môn : Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cuối tuần 31 môn : Tiếng Việt
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31
MÔN : TIẾNG VIỆT
Câu 1: Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ chỉ những phẩm chất tốt đẹp khác của người phụ nữ Việt nam.
Trung hậu,...................................................................................................
Câu 2: Đặt câu chứa một từ đã điền ở câu số 1. Viết câu đặt vào chỗ trống.
.............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Nối mỗi câu tục ngữ ở bên trái với lời giải thích nghĩa từ ngữ đó ở bên phải.
a. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
b. Một mẹ già bằng ba mẫu ruộng.
c. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
Mẹ dù già vẫn chăm sóc, giúp đỡ con cái. (1)
Thương con, nhường nhịn những thuận lợi và điều tốt dẹp nhất cho con. (2)
Dũng cảm, anh hùng chống giặc. (3)
Câu 4: Dấu phẩy trong câu: Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Có tác dụng gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
a. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
c. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu 5: Viết một đoạn văn khoảng 2 đến 3 câu, trong doạn văn có sử dụng dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức năng, các vế câu ghép và giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31
MÔN : TIẾNG VIỆT
Câu 1: Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ chỉ những phẩm chất tốt đẹp khác của người phụ nữ Việt nam.
Trung hậu,...................................................................................................
Câu 2: Đặt câu chứa một từ đã điền ở câu số 1. Viết câu đặt vào chỗ trống.
.............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Nối mỗi câu tục ngữ ở bên trái với lời giải thích nghĩa từ ngữ đó ở bên phải.
a. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
b. Một mẹ già bằng ba mẫu ruộng.
c. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
Mẹ dù già vẫn chăm sóc, giúp đỡ con cái. (1)
Thương con, nhường nhịn những thuận lợi và điều tốt dẹp nhất cho con. (2)
Dũng cảm, anh hùng chống giặc. (3)
Câu 4: Dấu phẩy trong câu: Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Có tác dụng gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
a. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
c. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu 5: Viết một đoạn văn khoảng 2 đến 3 câu, trong doạn văn có sử dụng dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức năng, các vế câu ghép và giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_cuoi_tuan_31_mon_TV_lop_5.doc