PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Ngày..tháng ..năm 2022 Tiết : 29 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Tin học - Lớp 6 Thời gian : 45. ( Không kể thời gian giao đề ) A/ Ma trận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Sơ đồ tư duy HS trình bày được khái niệm và tác dụng của sơ đồ tư duy Hs biết được các thành phần của sơ đồ tư duy HS hiểu được ưu, nhược điểm của sơ đồ tư duy HS hiểu được chủ đề chính, chủ đề nhánh trong sơ đồ tư duy Số câu 3 (C1,2,5) 1 (C13) 2 (C3, 4) 1 (C14) 7 Số điểm 0,75 1,5 0,5 3 5,75 Tỉ lệ (%) 7,5 15 5 30 57,5 2. Định dạng văn bản HS biết được các thao tác cơ bản khi định dạng văn bản HS hiểu được các lệnh định dạng một đoạn văn bản, một trang văn bản HS sử dụng được những lệnh để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản Số câu 2(C6,7) 2(C8,9) 1(C15) 5 Số điểm 0,5 0,5 1,5 2,5 Tỉ lệ (%) 5 5 15 25 3. Trình bày thông tin ở dạng bảng HS biết được khái niệm trình bày thông tin ở dạng bảng Hs hiểu được các lệnh trong điều chỉnh hàng, cột trong trình bày thông tin ở dạng bảng Hs sử dụng được các lệnh trong trình bày thông tin ở dạng bảng Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 1 (C10) 0,25 2,5 2 (C11,12) 0,5 5 1 (C16) 1 10 4 1,75 17,5 Tổng số câu 7 7 1 1 16 Tổng số điểm 3 4,5 1,5 1 10 Tỉ lệ (%) 30 45 25 100 B/ Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất trong các câu sau ( 3 điểm –mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành: A. tiêu đề, đoạn văn. B. chủ đề chính, chủ đề nhánh. C. mở bài, thân bài, kết luận. D. chương, bài, mục. Câu 2: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần: A. Bút, giấy, mực. B. Phần mềm máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,... D. Con người, đồ vật, khung cảnh,... Câu 3: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. B. Hạn chế khả năng sáng tạo. C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. Câu 4: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung. B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác. Câu 5: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt? A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn. B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng. C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm. D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính. Câu 6: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là: A. Dòng. B. Trang. C. Đoạn. D. Câu. Câu 7: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. B. Chọn chữ màu xanh. C. Căn giữa đoạn văn bản. D. Thêm hình ảnh vào văn bản. Câu 8: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là: A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản. D. Nhấn phím Enter. Câu 9: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để A. chọn hướng trang đứng. B. chọn hướng trang ngang. C. chọn lề trang. D. chọn lề đoạn văn bản. Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,... Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là: A. 10 cột, 10 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. C. 8 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào? A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột. B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột. C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột. D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột. Phần II.Tự luận: (7 điểm) Câu 13: (1,5 điểm) Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy? Câu 14: (3 điểm) Quan sát Hình 9 và cho biết: a) Tên của chủ đề chính. b) Tên các chủ đề nhánh. c) Có thể bổ sung thêm chủ đề nhánh nào nữa không? Câu 15: (1,5 điểm) Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích? Câu 16: (1 điểm) Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp. 1) Insert Left a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn. 2) Insert Right b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn. 3) Insert Above c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn. 4) Insert Below d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. C/ Đáp án Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D C D C D C A C B C Phần II. Tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 13: - Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối. - Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề. 0,75 0,75 Câu 14: a) Tên chủ đề chính: sổ lưu niệm lớp 6. b) Tên các chủ đề nhánh: Các bài viết cảm nghĩ; Giới thiệu thành viên; Giáo viên; Hoạt động, sự kiện. c) Có thể bổ sung thêm nội dung: Những hình ảnh đáng nhớ. 0,5 1,5 1 Câu 15: - Tiêu đề: Căn lề giữa. - Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản. - Dòng cuối: Căn thẳng lề phải. 0,5 0,5 0,5 Câu 16: 1 – c 2 – d 3 – a 4 - b 0,25 0,25 0,25 0,25 Duyệt của tổ chuyên môn GV soạn đề Phạm Gia Đông Ngạc Trần Thị Mỹ Ngân Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: