KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 7 TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL 1 I. Chăn nuôi 1.1. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi 2 1,5 2 1,5 7 1.2. Các loại vật nuôi ở Việt Nam 2 1,5 1 1,5 3 3 10,5 1.3. Phương thức chăn nuôi 1 0.75 1 1,5 2 2,25 7 1.4. Ngành nghề trong chăn nuôi 1 0.75 1 1,5 2 2,25 7 2 II. Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi 2.1. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi 2 1,5 2 3,0 1 7,0 4 1 11,5 24 2.2. Phòng, trị bệnh cho vật nuôi 3 2,25 2 3,0 1 10,0 5 1 22,25 27,5 2.3. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi 1 0.75 1 1,5 1 7,0 2 1 9,25 17 Tổng 12 9 8 12 2 14 1 10 20 3 45 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 KHUNG ĐẶC TẢ MÔN CÔNG NGHỆ 7 GIỮA KÌ II TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 I. Mở đầu về chăn nuôi 1.1. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi Nhận biết: Trình bày được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế. Nêu được triển vọng của chăn nuôi ở Việt nam. 2 1.2. Các loại vật nuôi đặc trưng ở nước ta Nhận biết: Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều ở nước ta (gia súc, gia cầm). Nhận biết được một số vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta (gia súc, gia cầm). 2 Thông hiểu: So sánh được các đặc điểm cơ bản của các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta. 1 1.3. Phương thức chăn nuôi Nhận biết: Nêu được các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta. 1 Thông hiểu: Nêu được ưu và nhược điểm của các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. 1 1 Vận dụng cao: Đề xuất được phương thức chăn nuôi phù hợp cho một số đối tượng vật nuôi phổ biến ở địa phương. 1.4. Ngành nghề trong chăn nuôi Nhận biết: Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. 1 Thông hiểu: Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi. 1 2 II. Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trịbệnh cho vật nuôi 2.1. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi Nhận biết: Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản. 2 Thông hiểu: Trình bày được kĩ thuật nuôi, chăm sóc cho một loại vật nuôi phổ biến. So sánh được kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản. 2 Vận dụng: Vận dụng được kiến thức về nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi vào thực tiễn của gia đình, địa phương. 1 2.2. Phòng, trị bệnh cho vật nuôi Nhận biết: - Trình bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Nêu được các nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi. Nêu được những việc nên làm, không nên làm để phòng bệnh cho vật nuôi. 3 Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi. Trình bày được kĩ thuật phòng, trị bệnh cho một số loại vật nuôi phổ biến. 2 Vận dụng: Vận dụng được kiến thức phòng trị bệnh cho vật nuôi vào thực tiễn gia đình, địa phương. 1 Vận dụng cao: Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc, phòng, trị bệnh một loại vật nuôi trong gia đình. 1 2.3. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi Nhận biết: Nêu được các vai trò việc vệ sinh chuồng trại trong chăn nuôi. 1 Thông hiểu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm đề bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 1 Vận dụng: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 1 Tổng 12 8 3 2 Lưu ý: - Với câu hỏi mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - Câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao có thể ra vào một hoặc một số trong các đơn vị kiến thức. - Kiểm tra lại sự phù giữa đề kiểm tra và ma trận đề PHÒNG GD & ĐT KIM BÔI TRƯỜNG TH&THCS KIM BÔI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm hoc: 2022 - 2023 Môn: Công nghệ 7 (45 phút) I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Vai trò của chăn nuôi là: cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu. cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi. cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu. cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu. Câu 2. Chăn nuôi có triển vọng: hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao. hướng tới phát triển chăn nuôi bền vững. hướng tói phát triển chăn nuôi giá trị cao. hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững. Câu 3. Vật nuôi được chia làm mấy nhóm chính? 2 3 4 5 Câu 4. Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia súc? Gà Lợn (Heo) Vịt Ngỗng. Câu 5. Ngành chăn nuôi ở Việt nam hiện nay có mấy phương thức phổ biến? A.1 B.2 C.3 D. 4 Câu 6. Nhiệm vụ của nghề kỹ sư chăn nuôi là: A. phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi. B. chọn và nhân giống cho vật nuôi, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi. C. chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi. D. phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi, nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc, vacine cho vật nuôi. Câu 7: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là: A. tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. B. tăng kích thước vật nuôi. C. tăng chất lượng sản phẩm. D. giúp vật nuôi khỏe mạnh. Câu 8: Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến giai đoạn nào? A. Giai đoạn trước khi mang thai. B. Giai đoạn mang thai. C. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con. D. Giai đoạn sau khi mang thai Câu 9. Vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi là: A. phòng ngừa dịch bệnh xảy ra. nâng cao năng suất chăn nuôi. B. bảo vệ sức khỏe vật nuôi. nâng cao năng suất chăn nuôi. C. nâng cao năng suất chăn nuôi. D. phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi. Câu 10. Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ: A. Cơ học. B. Vi sinh vật C. Di truyền. D. Hóa học. Câu 11: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong? A. Di truyền. B. Kí sinh trùng. C. Vi rút. D. Cơ học Câu 12: Vai trò việc vệ sinh chuồng trại trong chăn nuôi là: A. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất trồng trọt và bảo vệ môi trường. B. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường trồng trọt. C. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường D. phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Câu 13. Lợn cỏ có những đặc điểm nào sau đây? Da có màu đen, chậm lớn, có khối lượng từ 10-15kg, đẻ ít. Da có màu trắng đen, dễ nuôi, khối lượng từ 100-170kg, đẻ nhiều. Da màu trắng hồng . Da màu trắng hồng, tỷ lệ nạc cao, trọng lượng có thể đạt từ 250-300kg, đẻ nhiều. Câu 14. Phương thức chăn nuôi trang trại ở nước ta hiện nay có những đặc điểm sau: A. chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao B. chi phí đầu tư cao, năng suất cao, nguy cơ dịch bệnh cao C. chi phí đầu tư thấp, năng suất cao, ít dịch bệnh. D. chi phí đầu tư cao, năng suất cao, ít dịch bệnh Câu 15. Phẩm chất cần có của bác sĩ thú y là: A. yêu động vật, thích chăm sóc vật nuôi. B. yêu động vật, thích nghiên cứu khoa học. C. yêu động vật, cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay. D. yêu động vật, không thích nghiên cứu khoa học và chăm sóc vật nuôi Câu 16: Để chọn lọc giống gà Hồ ngày càng tốt hơn, người ta giữ lại làm giống những con gà trống và mái không có đặc điểm nào dưới đây? A. Chóng lớn. B.Có tính ấp bóng. C. Đẻ nhiều trứng. D. Nuôi con khéo. Câu 17. Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi đực giống. A. Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi. B.Cho vật nuôi ăn dầy đủ chất dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu. C. Giữ vệ sinh chuồng trại sạch sẻ. D. Tiêm vắc xin đầy đủ. Câu 18. Trong phòng bệnh cho vật nuôi thì vệ sinh môi trường sống không gồm việc nào sau đây? A. Thu gom chất thải. B. Phun khử khuẩn. C. Xử lí chất thải qua hầm Bioga. D. Cho vật nuôi ăn với lượng thức ăn nhiều. Câu 19: Nguyên tắc khi dùng thuốc để trị bệnh cho vật nuôi là: A. đúng thuốc, đúng thời điểm, lúc vật nuôi chưa bị bệnh B. đúng thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng C. đúng liều lượng, đúng thời điểm, lúc vật nuôi đã gần hết bệnh D. đúng liều lượng, đúng thời điểm. Câu 20: Việc nào không phải là việc làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. A. Chăn thả gia xúc, gia cầm tự do. B. Vệ sinh thân thể thường xuyên cho vật nuôi. C. Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi. D. Vệ sinh thức ăn, nước uống cho vật nuôi. II. Tự luận (3điểm) Câu 1: (0,5đ) Em hãy hoàn thành bảng sau để chỉ ra lợi ích của từng công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? TT Công việc Lợi ích 1 Nuôi vật nuôi mẹ tốt 2 Giữ ấm cơ thể, cho bú sữa đầu sớm 3 Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng 4 Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh sáng thường xuyên, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non Câu 2: ( 0,5đ) Hãy quan sát các hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất những biện pháp khắc phục? Câu 3: (2đ) Nhà bạn An đang dự định nuôi 100 con gà. Em hãy giúp bạn lập một kế hoạch, tính toán chi phí cho việc nuôi dưỡng chăm sóc phòng trị bệnh. Để bạn An có thể nuôi dưỡng 100 con gà đó một cách tốt nhất. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM BÔI TRƯỜNG TH&THCS KIM BÔI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Thời gian làm bài: 45 Phút TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A B C C A C D B Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 11 Đáp án D A D C B A D B A A TỰ LUẬN Câu 1. TT Công việc Lợi ích 1 Nuôi vật nuôi mẹ tốt Có nhiều sữa 2 Giữ ấm cơ thể, cho bú sữa đầu sớm Vì vật nuôi non chưa điều hòa thân nhiệt, bú sớm để vật nuôi non tăng sức đề kháng 3 Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng Bổ sung sự tiếu hụt dinh dưỡng của sữa mẹ 4 Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh sáng thường xuyên, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non Cho vật nuôi non vận động cơ phát triến, tiếp xúc với ánh sáng mặt trời để bổ sung canxi xương chắc khỏe, giữ VS để tránh nhiễm bệnh cho vật nuôi non Câu 2. Ghi lại tên, cách sử dụng những sản phẩm có thể áp dụng ở địa phương. Bàn với gia đình để sử dụng đệm lót sinh học để xử lí chất thái chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ở gia đình. VD: Đệm lót sinh học là hỗn hợp chất trộn trấu, mùn dừa, mụn cưa và chế phẩm sinh học được dùng để lót nền chuồng. Đặc tính của đệm lót sinh học là phân hủy chất thải trong chuồng nuôi nhờ sự hoạt động của các vi sinh vật trong đệm lót. Câu 3. Tính toán tổng chi phí nuôi 100 con gà thả vườn Chi phí con giống Một con giống là 12.000 đồng/con. Như vậy để chăn nuôi 100 con gà thả vườn thì bà con phải bỏ ra khoảng 1.200.000 đồng. Chi phí chuồng trại Làm chuồng là lưới thép, tre, nhựa với chi phí rơi vào khoảng 1.000.000 đồng. Chi phí thức ăn cho gà thả vườn Thức ăn chiếm khoảng 70% chi phí chăn nuôi gà. Với mô hình chăn này thì việc bỏ chi phí nuôi 100 con gà thả vườn, bà con sẽ tiêu tốn một khoản kha khá nếu dùng cám công nghiệp: – Các giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu ăn cũng sẽ khác nhau, như sau: Giai đoạn úm ( 1 – 25 ngày) Giai đoạn 1 ( 25 – 50 ngày) Giai đoạn 2 ( 50 – 85 ngày) Giai đoạn 3 – vỗ béo ( 85 ngày – xuất bán, thường là 120 ngày) Với 100 con gà, tổng số thức ăn sử dụng cho cả 1 lứa khoảng 25 bao (25kg/bao). Trong đó, giá thức ăn hỗn hợp bình quân 10.500 đông => tổng chi phí thức ăn cho 100 con gà: 25*25*10.500= 6.562.500 đồng ( Tùy từng gia đoạn phát triển và nhu cầu của hỗ hộ chăn nuôi khác nhau mà chi phí nuôi 100 con gà có sự chênh lệch đối chút) Chi phí phòng bệnh Tổng chi phí tiêm các loại vắc xin cho gà rơi vào khoảng 500.000 đồng bao gồm tất cả các phụ phí đi kèm. Đây có thể coi là mức chi phí nuôi 100 con gà thả vườn hợp lý cho bà con nông dân Tính toán tổng chi phí Như đã nêu ở trên thì chi phí nuôi 100 con gà thả vườn dao động trong khoảng 7.000.000 – 8.500.000 đồng trong 50 ngày. Mức chi phí này không bao gồm công sức mà bà con bỏ ra để chăm sóc gà. Lợi nhuận thu lại Việc thu lợi từ hoạt động nuôi gà chủ yếu đến từ việc bán thịt và trứng gà. Theo tính toán thì nuôi khoảng 500 con gà sẽ thu lợi khoảng 40 triệu đồng. Vậy khi nuôi thả vườn 100 con gà, bà con có thể thu lãi ròng vào khoảng từ 8.000.000-10.000.000 đồng trong điều kiện thuận lợi nhất.
Tài liệu đính kèm: