Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn: Toán – Lớp 5 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài: 40 phút

docx 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn: Toán – Lớp 5 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn: Toán – Lớp 5 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài: 40 phút
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
MÔN: Toán – Lớp 5
Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề Số 1
Bài 1. Rút gọn các phân số sau:
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
17 phút = .. giây
2 ngày 8 giờ = .. giờ
3 năm 6 tháng = .. tháng
5 tuần 3 ngày = .. ngày
90 phút = , giờ
4 giờ 15 phút = , giờ
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 2 năm 9 tháng + 5 năm 3 tháng
b) 1,5 ngày – 28 giờ
c) 25 phút 42 giây x 7
d) 3 giờ 8 phút : 2
Bài 4. Một xe gắn máy khởi hành từ tỉnh A lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 36km/giờ và đến tỉnh B lúc 15 giờ 45 phút. Trên đường xe có nghỉ lại 15 phút. Hỏi tỉnh A cách tỉnh B bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Cho hai phân số có tổng bằng 28/35 và tỉ số của chúng bằng 5/9 . Tìm hai phân số đã cho.
———- HẾT ———–
Đề Số 2
Bài 1. Viết các số đo sau đây dưới dạng số thập phân:
15 tấn 3 yến =  tạ
12kg11g = hg
9m3dm = m
7kg4dag = kg
14hm8dm = m
85g = kg
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau (có đặt tính):
a) 17 giờ 36 phút : 6
b) 5 ngày 6 giờ − 2 ngày 11 giờ
c) 7 giờ 23 phút x 6
d) 24 phút 18 giây + 28 phút 48 giây
Bài 3. Tính và điền kết quả vào ô trống:
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 47% = 0,47     [ ]
b) 300% = 30    [ ]
c) 136% = 1,36    [ ]
d) 8% = 0,008    [ ]
e) 520% = 5,02    [ ]
g) 15% = 0,15    [ ]
Bài 5. Hai tỉnh A và B cách nhau 186km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi xe gắn máy. Hỏi:
a) Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Vận tốc của ô tô tính theo km/giờ?
________ HẾT ________
Đề Số 3
Bài 1. Tính:
a) (12 phút 37 giây + 4 phút 18 giây) x 5
b) 7 giờ 35 phút + 5 giờ 43 phút
c) 27,6 giờ : 8
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống:
a) Muốn tính vận tốc 
b) Muốn tính quãng đường 
c) Muốn tính thời gian 
Bài 3. Tính (có đặt tính):
a) 1342,5 + 516,167
b) 9,75 x 15
c) 7,395 : 0,85
d) 84,325 – 17,40
Bài 4. Với 18kg trái cây, mẹ tôi làm được 36 lọ mứt. Tính xem nếu mẹ tôi làm thêm 21 lọ nữa thì phải mua thêm bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?
Bài 5. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 6,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước 1,7km/giờ. Tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
______ HẾT _____
Đề Số 4
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô [ ]:
a) (8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 3 giờ 45 phút  [ ]
b) (8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 6 giờ 15 phút  [ ]
c) (8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 225 phút   [ ]
Bài 2. Tính:
Bài 3. Tìm x:
a) x x 5,84 x 9,16
b) x x 0,35 x 2,55
Bài 4. Một người đi bộ trong 3,6 giờ được 12,5km. Hỏi người đó đi trong 1,8 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 32km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 48km đuổi theo xe máy với vận tốc 56km/giờ. Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy.
_____ HẾT ____
Đề Số 5
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 năm = /  thế kỉ
178 giây =  phút  giây
1 giờ = /  ngày
216 phút =  giờ  phút
1 giây =  / phút
19 tháng = năm  tháng
Bài 2. Tính:
Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
3/4 giờ =                   22/8 kg = 
4/5 phút =                9/6 giờ = 
Bài 4. Quãng đường AB dài 72km. Hai xe đạp và xe gắn máy khởi hành cùng một lúc ngược chiều nhau với vận tốc không đổi. Hai xe gặp nhau sau 2 giờ 15 phút và khi đó xe đạp đã đi được 27km. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 154m, chiều rộng kém chiều dài 9m. Tính diện tích miếng đất hình chữ nhật đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docx5_Bo_De_Toan_lop_5_ki_2_nam_20152016.docx