Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 5

doc 12 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Trường tiểu học số 2 Ân Đức	 
 Tổ CM 4-5	
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm) (Phần đọc 4 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm)
- Thời gian đọc 1phút 30giây/học sinh.
- HS bốc thăm đọc một đoạn của các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi.
*Bài “Một vụ đám tàu ” TV5 – T2 – trang 108 
Đoạn “ Trên chiếc tàu thủy hôm ấy trên mái tóc băng cho bạn” 
 Hỏi: Giu – li ét ta chăm sóc Ma- ri –ô như thế nào khi bạn bị thương ?
 ( Hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn)
 * Bài “Tà áo dài Việt Nam” TV5 – T2 – trang 122 
 Đoạn “Từ đầu .......ghép liền ở giữa sống lưng ”
 Hỏi: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
(Chỉ có hai vạt áo, may ít vải hơn, đơn giản hơn, hiện đại hơn; không có năm hoặc bốn thân 
 *Bài “Út Vịnh ” TV5 – T2 – trang 136
Đoạn “ Từ đầu đến. Không chơi dại như vậy nữa ” 
 Hỏi: Đoạn đường gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
 ( Tảng đá to nằm chênh ênh trên đường tàu, trẻ chăn trâu thừơng ném đá lên tàu)
 *Bài “Lớp học trên đường" TV5 – T2 – trang 153
 Đoạn “Từ đầu đến..........................những chữ mà thầy tôi đọc lên ”
 Hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
 (Bạn học của Rê-mi là chú chó Ca-pi; Chữ viết vào những mảnh gỗ, học trên đường... )
Cách đánh giá điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; sai quá 4 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ (ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa): 1 điểm
(Ngắt, nghỉ hơi không đúng 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm: 0điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1,5 phút): 1 điểm
(Đọc quá 1,5 phút đến 2phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
(Trả lời chưa rõ ràng, chưa đủ ý: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
*Bài “Một vụ đám tàu ” TV5 – T2 – trang 108 
Đoạn “ Trên chiếc tàu thủy hôm ấy trên mái tóc băng cho bạn” 
 Hỏi: Giu – li ét ta chăm sóc Ma- ri –ô như thế nào khi bạn bị thương ?
 ( Hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn và gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn)
 * Bài “Tà áo dài Việt Nam” TV5 – T2 – trang 122 
 Đoạn “Từ đầu .......ghép liền ở giữa sống lưng ”
 Hỏi: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
 (Chỉ có hai vạt áo, may ít vải hơn, đơn giản hơn, hiện đại hơn; không có năm hoặc bốn thân 
 *Bài “Út Vịnh ” TV5 – T2 – trang 136
Đoạn “ Từ đầu đến. Không chơi dại như vậy nữa ” 
 Hỏi: Đoạn đường gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
 ( Tảng đá to nằm chênh ênh trên đường tàu, trẻ chăn trâu thừơng ném đá lên tàu)
 *Bài “Lớp học trên đường" TV5 – T2 – trang 153
 Đoạn “Từ đầu đến..........................những chữ mà thầy tôi đọc lên ”
 Hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
 (Bạn học của Rê-mi là chú chó Ca-pi; Chữ viết vào những mảnh gỗ, học trên đường... )
TRƯỜNG TH SỐ 2 ÂN ĐỨC 
 Tổ CM 4-5 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 Năm học: 2015-2016
 Môn: TIẾNG VIỆT- Lớp 5
Họ và tên: Lớp:
 Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể phát đề)
Điểm
 I. Đọc thầm: Đọc bài “Út Vịnh ” Sách TV 5 tập 2 – Trang 136.
 (Khoanh tròn trước chữ cái trả lời ý đúng nhất cho từng câu hỏi bài tập sau)
 Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
 A. Có lúc, đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy 
 B. Có khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. 
 C. Cả 2 ý trên. 
Câu 2: Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì ?
 A. Em yêu đường sắt quê em.
 B. Không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu.
 C. Cả 2 ý trên.
Câu 3: Học sinh trường Út Vịnh cam kết điều gì?
 A. Cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu .
 B. Cam kết cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
 C. Cả 2 ý trên.
Câu 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ?
 A. Vịnh lao ra như tên bắn la lớn cho Hoa và Lan biết có tàu hỏa đến.
 B. Vịnh báo cho Hoa và Lan biết có tàu hỏa đến, sau đó nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
 C. Vịnh báo cho Hoa và Lan biết có tàu hỏa đến, sau đó nhào tới ôm hai cô bé lăn xuống mép ruộng.
 Câu 5: Em học tập được điều gì ở Út Vịnh?
 A. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
 B. Tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
 C. Cả 2 ý trên.
Câu 6: Câu nào dưới đây là câu ghép?
 A. Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. 
 B. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã.
 C. Hoa, Lan, tàu hỏa đến. 
Câu 7: Vị ngữ câu: " Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn. " là:
 A. Như tên bắn, la lớn.
 B. Lao ra như tên bắn.
 C. Lao ra như tên bắn, la lớn.
Câu 8: Dấu phảy trong câu: " Cả hai cô chú ôm lấy Vịnh, xúc đông không nói nên lời. " có tác dụng gì?
 A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 
Câu 9: Hai câu cuối bài: " Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. " được liên kết với nhau bằng cách nào?
 A. Bằng cách lặp từ ngữ 
 B. Bằng cách thay thế từ ngữ.
 C. Bằng cách dùng từ nối. 
Câu 10: Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
 " Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:
 - Hoa, Lan tàu hỏa đến! "
 A. Đánh dấu phần chú thích trong câu. 
 B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
 C. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 ÂN ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 MÔN : Tiếng Việt
 LỚP : 5 - NĂM HỌC : 2015 - 2016
II. Bài viết: (10 điểm)
	 1. Chính tả: (5 điểm)
	Bài viết: Tà áo dài Việt Nam.( TV5- t2 – Trang 122 )
 Viết đầu bài và đoạn “Từ đầu thế kỉ XIX rộng gấp đôi vạt phải ” 
 2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cô giáo( thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng tốt đẹp.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA
 Cuối Học kì II 2015-2016
 A. Phần đọc thầm: Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/án
C
C
C
B
C
A
C
A
B
C
 B. Phần viết
Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai- lẫn phụ âm đầu, vần , thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm 
 - Bài viết bẩn, chữ viết cẩu thả trừ 0,5 điểm toàn bài
 2 Tập làm văn (5 đ)
 + Đảm bảo ỵêu cầu sau đạt 5 điểm:
 - Bài viết đúng thể loại, yêu cầu của đề, đảm bảo bố cục bài văn gồm 3 phần, độ dài bài viết từ 20 câu trở lên 
 -Bài viết đúng trọng tâm, có hình ảnh, giàu cảm xúc, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 - Nêu được tình cảm của bản thân đối với cô giáo(thầy giáo) mà mình yêu quý, biết sử dụng các biện pháp tu từ đã học để miêu tả. 
 + Tuỳ mức độ sai sót GV có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1- 0,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN 5 CUỐI HKII – 2015-2016
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.
Số câu
2
1
3
Số điểm
2,0
1,0
3,0
Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
2,0
1,0
2,0
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
4
1
1
1
1
5
3
Số điểm
4,0
1,0
1,0
2,0
2,0
5,0
5,0
Trường tiểu học số 2 Ân Đức	 
Lớp:5........	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
Họ và tên: ............................................	 MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học : 2015-2016
 Thời gian: 40’ (không kể phát đề) 
 Giám thị 1
 Giám thị 2
 Mã phách
 Giám khảo 1
 Giám khảo 2
 Điểm
 Mã phách
 Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 35 đơn vị, 9 phần trăm, 7 phần nghìn viết là:
	 A. 35, 970	 B. 35, 097	 C. 35,079	 D. 35,907
 Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là: 
	 A. 70,765	 B. 223,54	 C. 663,64	 D. 707,65
 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 Giá trị của biểu thức: 201,6 - 35,4 : 2,5 x 0,7 là: ........
 Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 400dm3, chiều dài 25dm, chiều rộng 10dm. 
 Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 A. 10dm B. 1,6dm C. 8dm D. 6dm
Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 35 ha 907 m2 = .....,.....ha
 A. 35,907 B. 35,0907 C. 35, 97 D. 35,9070
Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
	 A. 150%	 B. 60%	 C. 40%	 D. 80%
 Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 51km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ ?
Bài giải.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Câu 8.( 2 điểm ) Một đám đất hình thang có đáy bé 125 m và đáy lớn hơn đáy bé 35,5 mét, chiều cao ngắn hơn đáy lớn 45,5 m . Tính diện tích đám đất hình thang đó bằng mét vuông? Bằng héc-ta?
Bài giải.
....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán 5 cuối học kì II lớp 5 2015-2016
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng
1
Số học
Số câu
02
01
3
Câu số
1, 2
3
1,2,3
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
01
2
Câu số
5
7
5,7
3
Yếu tố hình học
Số câu
02
01
3
Câu số
4, 6
8
4,6,8
Tổng số câu
5
2
1
8
Trường Tiểu học số 2 Ân Đức
 Tổ chuyên môn 4-5
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 
CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2014-2015
	 Câu 1: Đáp án : B ( 1 điểm)
 Câu 2: Đáp án : C ( 1 điểm)
 Câu 3: Đáp án : 139, 65 ( 1 điểm)
 Câu 4: Đáp án : B ( 1 điểm)
 Câu 5: Đáp án : B ( 1 điểm)
 Câu 6: Đáp án : B ( 1 điểm)
 Câu 7: ( 2 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: 
	 Bài giải:
 	Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)
	 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)
	Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)
	Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)
	 51 : 1,2 = 42,5 ( km/giờ ) (0,5 Điểm)
	Đáp số: 42,5 km /giờ (0,25 Điểm)
	Câu 8 ( 2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả
 Bài giải:
 Đáy lớn hình thang : (0,25 Điểm) 
 150 + 35,5 = 160,5 ( m ) (0,25 Điểm)
 Chiều cao hình thang : (0,25 Điểm)
 160,5 - 45,5 = 120 (m ) (0,25 Điểm)
 Diện tích hình thang : (0,25 Điểm)
 (160,5 + 150 ) x 120 : 2 = 18630 ( m2 ) 0,25 Điểm)
 = 1,8630 (ha) (0,25 Điểm) 
 Đáp số : 18630 m2 (0,25 Điểm)
 1,8630 ha
 ( Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)
( Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tôi đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_TV_toan_l5_HKII_1516.doc