Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 -  Năm học 2017-2018
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 3
Năm học: 2017 - 2018
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
 T N
 KQ
T L
TN
KQ
T L
TN 
KQ
T L
TN
 KQ
T L
TN
KQ
T L
Số học
Số câu
1
2
1
1
3
2
Số điểm 
1,0
2,0
1,0
1,0
Câu số
1
4, 5
6
9
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
2,0
2,0
Câu số
2,3
8
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
Số điểm 
1,0
Câu số
6
Tổng
Số câu
3
2
1
1
1
1
6
3
Số điểm
3,0
2,0
1,0
1,0
2,0
1,0
6,0
4,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 
 CẨM THÀNH (Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I) - Năm học 2017-2018
Họ tên người coi, chấm thi
1.
2.
 Họ và tên học sinh:......................... Lớp: 3.. 
 Họ và tên giáo viên dạy ......................... 
 MÔN TOÁN ( Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét:
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là: 
 	 A. 400 B. 500 C. 600
Câu 2: ( 1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là: 
 	 A. 100 B. 200 C. 100g
Câu 3: ( 1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: 
 A. 9 lần B. 9	 	 C. 8 lần
Câu 4: ( 1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8 
 	 A. x = 5 	 B. x = 6 	 C. x = 7 	 
Câu 5: ( 1 điểm) 30 + 60 : 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15 B. 40	 C. 65
Câu 6: ( 1 điểm) Hình bên có số góc vuông là:
 A. 2 
 	 B. 3 
 	C. 4
B. Tự luận : (4 điểm)
Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 	a) 203 x 4 	 b) 684 : 6 
	..	 ..
	..	 ..
	..	 ..
	..	 ..
	..	 ..
..	 ..
	..	 ..
Câu 8. ( 2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? 
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. ( 1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm? 
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 3
A.Phần trắc nghiệm (6 điểm)
 Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
 Câu 1: B 
 Câu 2: C
 Câu 3: A
 Câu 4: C
 Câu 5: B
 Câu 6: A
 B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
 Câu 7. (1,0 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
 a) 812 b) 114 
Câu 8. (2,0 điểm) : 
 Giải :
 Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: ( 0,25 điểm)
412 – 282 = 130 (m) ( 0,75 điểm)
	 Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: ( 0,25 điểm)
	412 + 130 = 542 ( m) ( 0,5 điểm)
	Đáp số: 542 mét vải ( 0,25 điểm)
 Câu 9. HS nêu đúng : Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh ( 1,0 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 3
NĂM HỌC: 2017-2018
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Số câu
3
3
1
6
1
Số điểm
1,5
1,5
1,0
Câu số
1, 4,6
2,3,5
7
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Câu số
9
8
Tổng
Số câu
3
3
1
1
1
7
2
Số điểm
1,5
1,5
1,0
1,0
1,0
4,0
2,0
 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 Tờ số 1
 CẨM THÀNH ( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) Năm học 2017 - 2018 
Họ tên người coi, chấm thi
1.
2..
 	 Họ và tên học sinh: ..Lớp:
	 	 Họ tên giáo viên dạy: 
	 	 Môn: TIẾNG VIỆT - Thời gian làm bài : 40 phút
Nhận xét kết quả kiểm tra của học sinh
Điểm
1. Đọc thành tiếng. ...................................................................................
...................................................................................................................
2. Đọc hiểu ................................................................................................
.....................................................................................................................
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
A. KiÓm tra ®äc (10 ®iÓm). 
I. §äc hiÓu : (6 ®iÓm) 
Học sinh đọc thầm bài “ Người liên lạc nhỏ” (SGK TV 3 tập 1 trang 112) và :
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 điểm)  Anh Kim Đồng là người dân tộc nào ? 
A. Dân tộc Tày.
B. Dân tộc Nùng.
C. Dân tộc Thái.
Câu 2: (0,5 điểm)  Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để : 
A. Gặp bọn Tây đồn.
B. Gặp thầy mo.
C. Gặp cán bộ cách mạng.
Câu 3: (0,5 điểm)  Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? 
A. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
B. Dẫn đường cho cán bộ đi gặp Tây đồn.
C. Đi đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Câu 4: (0,5 điểm) Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng vì:
Bác cán bộ già rồi.
 B. Bác muốn làm thầy cúng
 C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng. 
Câu 5: (0,5 điểm) Cách đi đường của hai bác cháu trong bài: 
 A. Gặp điều gì đáng ngờ người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. 
 B. Hai bác cháu cùng đi.
 C. Hai bác cháu vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ. 
Câu 6: (0,5 điểm) Chi tiết nói lên sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp Tây đồn: 	
 A. Sợ sệt, bối rối. 
 B. Bình tĩnh huýt sáo. 
 C. Kêu ầm lên.
Câu 7: ( 1,0 điểm) Theo em, Kim Đồng là người như thế nào? ................................................................
Câu 8: (1,0 điểm)  Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau ?	 
 Lưng đá to lù lù cao ngập đầu người.
Câu 9: (1,0 điểm) Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc mẫu câu nào? 
 	A. Ai là gì? 
 	B. Ai làm gì ? 
 	C. Ai thế nào ? 
II. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Thời gian đọc cho mỗi học sinh khoảng 1 phút.
 Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 Tờ số 2
 CẨM THÀNH ( Kiểm tra định kì cuối học kì 1) Năm học 2017 - 2018
Họ tên người coi, chấm thi
1. 
2..
 	 Họ và tên học sinh: ......Lớp:
	 	 Họ tên giáo viên dạy: ...
	 	 Môn: TIẾNG VIỆT - Thời gian làm bài : 40 phút
Nhận xét kết quả kiểm tra của học sinh
Điểm
1. Chính tả ...............................................................................................
...................................................................................................................
2. Tập làm văn ........................................................................................
.................................................................................................................
TỔNG ĐIỂM VIẾT
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (nghe - viết) :( 4 điểm )
Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên Từ gian đầu nhà rông đến chiêng trống dùng khi cúng tế 
(SGK TV 3- T1 trang109) 
II. Tập làm văn (6 điểm)
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
a) Quê em ở đâu? 
b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? 
c) Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 9
B
C
A
C
A
B
C
Câu 7: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.
Câu 8: Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.	
Đánh giá, cho điểm phần Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 4 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, chữ thường, chữ hoa ) trừ 0,1 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày còn bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
Đánh giá, cho điểm phần Tập làm văn
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 6 điểm:
 + Học sinh viết được một đoạn văn đúng yêu cầu 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_201.doc