Giáo án lớp 3 - Tuần 35 năm 2014

doc 20 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 35 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 35 năm 2014
TUẦN 35
Ngày soạn: 10/5/2014
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2014
BUỔI SÁNG
(Đ/c Thắm soạn giảng)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
I. MỤC TIÊU:
- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập trong VBT và các bài tập có liên quan.
- Rèn kỹ năng giải toán.
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Bài 1/105 (TNC)
- GV chữa.
* Bài 2/105 (TNC).
- HS làm.
- GV chữa.
- Đọc yêu cầu của bài
- HS làm. trình bày.
- Lớp nhận xét.
Bài giải
Nếu không thêm vào số lớn 1230 đơn vị thì tổng của hai số là:
14682 – 1230 = 13452
Số bé là: (13452 – 784) : 2 = 6334
Số lớn là: 6334 + 784 = 7118
 Đáp số: số bé: 6334
 số lớn: 7118
Bài giải
Nếu không bán đi 250 con gà thì số gà nhiều hơn số vịt là:
250 + 70 = 320 (con)
Số gà lúc đầu có là:
(5650 + 320) : 2 = 2985 (con)
Số vịt lúc đầu là:
2985 – 320 = 2665 (con)
 Đáp số: con gà: 2985 con.
 số vịt: 2665 con.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: KHOA HỌC
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Giấy khổ rộng, bút.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra.
- Nêu vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
- Hát.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Hoạt động 1: 
- Vai trò của thực vật đối với cuộc sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành: (Nhóm 5 hs)
1. Trò chơi Ai nhanh, ai đúng:
- Tổ chức hs trao đổi theo N5:
- Các nhóm hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk.
- Thi giữa các nhóm:
- Mỗi nhóm cử đại diện 3 hs lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc:
* Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: .
* Cách tiến hành: (Cá nhân)
- Nội dung đủ, đúng, nói to, ngắn gọn, thuyết phục, hiểu biết.
2. Trả lời câu hỏi
- Tổ chức hs trả lời miệng:
- GV chuẩn bị thăm bốc.
- HS lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó.
- GV cùng hs nhận xét, chốt câu đúng.
Hoạt động 3: (Nhóm đôi)
 - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
* Cách tiến hành: 
3. Thực hành.
- Tổ chức hs làm bài 1,2 theo nhóm.
- Các nhóm hoạt động.
- Trình bày:
- Cử đại diện nêu từng bài.
- GV cùng hs nhận xét chung.
Hoạt động 4: 
* Cách tiến hành: (Chia 2 đội)
- Bài 1: Nêu ý tưởng.
- Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 hs nêu tên thức ăn và nêu chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
4. Vai trò của không khí và nước trong đời sống.
- Chia lớp thành 2 đội:
- Đội hỏi, đội kia trả lời, đúng mới được hỏi lại.
- Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhiều câu hỏi thì thắng.
- Mỗi thành viên trong đội được hỏi và trả lời 1 lần.
- Thi:
- Các đội thi.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
4. Củng cố:
 - Chốt lại nội dung bài dạy.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG 
CUỐI HỌC KỲ II VÀ CẢ NĂM
I. MỤC ĐÍCH.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức dã học trong chương trình lớp 4.
- Vận dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng nhóm, phiếu học tập.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 6 hs).
- Thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng với người lao động?
- Thế nào giữ phép lịch sự với mọi người? Nêu những việc làm của em thể hiện mình là một hs ngoan, lễ phép?
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo nhằm mục đích gì? Thái độ của em như thế nào khi tham gia các hoạt động nhân đạo?
- Vì sao phải tôn trọng luật giao thông? Tôn trọng luật giao thông có tác dụng gì?
Liên hệ bản thân?
- Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
Hoạt động 2: (Các nhóm trình bày)
- Đại diện trình bày.
- GV nhận xét.
- Tuyên dương nhóm trả lời đúng và chính xác, liên hệ sát với thực tế.
4. Củng cố:
- Thi đua thực hiện tốt điều đã học.
5. Dặn dò:
- Tổng kết thi đua vào cuối tháng 5.
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- Các thành viên đưa ra ý kiến thư ký tổng hợp viết vào phiếu học tập.
- Các thành viên đưa ra ý kiến thư ký tổng hợp viết vào phiếu học tập.
- Các thành viên đưa ra ý kiến thư ký tổng hợp viết vào phiếu học tập.
- Các thành viên đưa ra ý kiến thư ký tổng hợp viết vào phiếu học tập.
- Các thành viên đưa ra ý kiến thư ký tổng hợp viết vào phiếu học tập.
- Các nhóm cử đại diện thuyết minh.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đối chiếu với kết quả của gv ( Treo bảng phụ).
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 11/5/2014
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GiảI bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai đó.
- Bài tập cần làm bài 2; 3; 5. HS khá, giỏi làm được bài 1; 4.
- GD tính cẩn thận nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số?
- Hát.
- 2 hs.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn:
Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào nháp:
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi chữa bài.
- Cả lớp làm, 4 HS lên bảng chữa bài.
a. 
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài, chữa bài.
a. X - b. X : 
 X= 8 x 
 X = 2. 
Bài 4:
- GV chữa bài.
- HS đọc kỹ đề, làm bài.
Bài giải
Số thứ nhất 
 Số thứ hai 1 84 
Số thứ ba 1 1
Số thứ nhất là:
(84 – 1- 1- 1) :3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Đáp số : 27 , 28, 29.
Bài 5:
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
Ta có sơ đồ: 30 tuổi
Tuổi con:
Tuổi bố:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 -1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
 30 : 5 = 6 ( tuổi)
Tuổi bố là:
 6 + 30 = 36 ( tuổi)
 Đáp số: Con : 6 tuổi.
 Bố: 36 tuổi.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm( Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống);
- Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
- GD tính mạnh dạn tự tin trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu bốc thăm. 
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- 1/6 số hs trong lớp.Thực hiện như tiết 1.
c. Bài tập.
* Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm.
- Chia lớp làm 2 nhóm:
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- HS bốc thăm, chuẩn bị 1 phút.
- Thực hiện yêu cầu.
- Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm.
- Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu:
- 2 bạn viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nx,
 bổ sung.
- GV nhận xét chung, khen nhóm hoạt động tích cực.
VD: Chủ điểm Khám phá thế giới:
* Hoạt động du lịch
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ 
thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ...
Địa điểm tham quan
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di
 tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,...
* Tình yêu cuộc sống:
Những từ có tiếng lạc
- lạc thú, lạc quan
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ.
Từ miêu tả tiếng cười
Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
* Bài 3: (Nhóm đôi)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs làm mẫu trước lớp:
- 1 hs nêu.
- Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đổi.
- Nêu miệng:
- Nhiều học sinh nêu.
- GV cùng hs nhận xét chốt bài đúng.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- VD: Từ góp vui.
+ Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu bốc thăm như tiết 1.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T1.
c. HD làm bài tập:
Bài tập 2.
- GV hướng dẫn hs viết bài:
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- HS bốc thăm, chuẩn bị 1 phút.
- Thực hiện như yêu cầu.
 - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- Hs viết đoạn văn.
- Trình bày:
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
	- VN đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở.
- Nhiều học sinh đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MĨ THUẬT
TỔNG KẾT NĂM HỌC
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(Nhà trường ra đề)
Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH.
	- Rèn kĩ năng xác định trạng ngữ và dặt câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
	- Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập có liên quan.
	- Có ý thức trong khi nói, viết câu.
II. NỘI DUNG:
* Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:
a) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
b) Với vũ khí thô sơ trong tây, các chiến sĩ du kích xông vào đồn giặc.
c) Bằng cách nói khéo léo, cuối cùng, bà ấy đã thuyết phục được cậu bé bướng bỉnh.
d) Bằng chiếc xe đạp cọc cạch, anh hải đã vượt qua quãng đường dài.
* Bài 2: Đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- HS làm.
- GV chữa bài.
- Đọc câu văn hay lớp học tập.
- HS đọc kỹ đề bài.
- HS làm bài, trình bày.
- Lớp nhận xét.
a) Bằng giọng nói dịu dàng, ......
b) Với vũ khí thô sơ trong tây, ......
c) Bằng cách nói khéo léo, cuối cùng, ....
d) Bằng chiếc xe đạp cọc cạch, .......
- HS đặt câu.
- Nhiều em trình bày.
- VD: Bằng cây bút kẹp giữa hai chân, anh Ký đã viết nên những bài thơ sâu sắc.
Với chiếc mũ phớt và cây gậy ngắn trong tay, chú hề trong rạp xiếc đã gây được những trận cười sảng khoái cho khán giả.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/5/2014
Ngày giảng:	Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (TIẾT 4)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, cảm, câu khiến.
- Ôn luyện về trạng ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS: Kiên thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
* Bài 1,2.(Nhóm đôi)
- Xác định các loại câu trong đoạn văn?
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần.
- Tìm trong bài các câu:
- Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chốt câu đúng:
- Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
- Câu cảm: ôi, răng đau quá!
 Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
- Câu khiến: Em về nhà đi!
 Nhìn kìa!
- Câu kể: Các câu còn lại trong bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS nêu miệng.
- Câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
- Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- GV cùng hs nhận xét chốt câu đúng.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học ôn đọc tiếp bài.
- Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
- Chuyện xảy ra đã lâu.
- Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm...
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
- So sánh hai phân số.
- Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2 . Kiểm tra.
- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- Hát.
- 2 hs.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập:
Bài 1. 
- Đọc các số:
- Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị.
- GV cùng hs nhận xét chốt bài đúng.
- Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.-> 900000
- sáu triệu không trăm hai chục nghìn chín trăm bảy mươi lăm.-> 900
- Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám.->90000000
- Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi.-> 90
Bài 2:
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp.
24579 82 604 235 101598 287
43867 35 246 325 2549 388
68446 47358 1175 2538
 470 242
 705
 76375
Bài 3. 
- GV chữa bài.
Thự tự điền dấu là: ; <.
Bài 4. 
- GV chữa bài.
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài nhận xét chung và chữa bài:
4. Củng cố
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
50 x (9600:100)= 4 800 (kg)
4 800 kg = 48 tạ.
Đáp số: 48 tạ thóc.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: THỂ DỤC
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. 
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Phiếu bốc thăm như tiết 1.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- (1/6 số h /s trong lớp).
- Thực hiện như T 1.
c. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- HS bốc thăm, chuẩn bị 1 phút.
- Thực hiện như yêu cầu.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Nội dung bài thơ?
- Trẻ em sống giữa thế giới của thiên 
nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, 
giữa tình yêu thương của cha mẹ.
- Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 
- 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, 
sớm khuya,...
- GV đọc bài:
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài:
- HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đổi chéo soát lỗi.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 2: ÔN TOÁN
LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng giải toán.
- HS vận dụng các kiến thức đã học để làm bài trong VBT, và các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn hs làm VBT:
2. Bài tập thêm:
* Bài 225/125 (TNC)
- HS làm.
- GV chữa.
* Bài 138/110 (TNC)
HS làm.
GV chữa. 
* Bài 226/125 (TNC)
- HS làm.
- GV chữa.
- HS làm, trình bày.
- Lớp nhận xét.
Bài giải
Nếu chỉ gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích là:
6192 : 2 = 3096
Tích hai số là:
3096 : 3 = 1032
Đáp số: 1032
- HS đọc đề toán
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
36 : 2 = 18 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(18 – 4) : 2 = 7 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 + 4 = 11 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
11 x 7 = 77 (cm2)
 Đáp số: 77 (cm2)
Bài giải
Gọi số đem nhận với 45 là A ( A>O)
Tích riêng thứ nhất là: 5 x A
Tích riêng thứ hai là: 4 x A
Vì viết nhầm các tích riêng thẳng cột nên ta có:
5 x A + 4 x A = 1242
9 x A = 1242
A = 1242 : 9
A = 138
 Tích đúng của phép nhân đó là:
138 x 45 6210
Đáp số: 6210
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được trong dịp hè các em vẫn phải tham gia sinh hoạt với các hoạt động của đội tại nơi cư trú.
- Rèn tính kỷ luật cho hs.
II. NỘI DUNG:
1. Văn nghệ: Theo khả năng.
2. Kế hoạch hoạt động hè.
- Lấy phiếu sinh hoạt hè nộp cho chi tổng phụ trách nơi mình cư trú.
- Tham gia đầy đủ nhiệt tình các hoạt động, các phong trào nơi mình tham gia sinh hoạt.
- Có những đóng góp cho hoạt động hè ở địa phương.
- Hết dịp hè lấy phiếu sinh hoạt hè tại nơi cư trú có nhận xét của đoàn thể nộp cho nhà trường.
- Giải đáp thắc mắc cho hs.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 13/5/2014
Ngày giảng:	Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành?
- Hát.
- 2 hs.
- GV nhận xét chung, ghi điểm:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Bài 1:
- Viết số:
- 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con.
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài:
 365 847; 16 530 464; 105 072 009.
Bài 2:
- Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài:
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
 5 tạ = 500 kg ; 5 tạ 75 kg = 575 kg
 40 kg = 4 yến ; 800 kg = 8 tạ 
 1 tấn = 1000 kg ; 9 tạ 9 kg = 909 kg
 1 tấn = 10 tạ ; 7000 kg = 7 tấn
 3 tấn 90 kg = 3090 kg ; 
 2 tấn 800kg = 2800 kg 
Bài 3:
- GV chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
;
Bài 4:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 HS trai: 35
 HS gái: HS
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng:
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối năm.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
- Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II(TIẾT 6)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu).
II. Chuẩn bị.
- GV: Phiếu bốc thăm như tiết 1.
- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. .
b. Kiểm tra tập đọc và HTL.
- Số h /s còn lại trong lớp.
- Thực hiện như tiết 1.
c. Bài tập 2.
- Gv hướng dẫn hs viết bài:
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- HS bốc thăm, chuẩn bị 1 phút.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- HS viết đoạn văn.
- Trình bày:
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 4: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐỌC)
(Nhà trường ra đề)
BUỔI CHIỀU
(Đ/c Thắm soạn, giảng)
Ngày soạn: 14/5/2014
Ngày giảng:	Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Nhà trường ra đề)
Tiết 2: THỂ DỤC 
TỔNG KẾT CUỐI NĂM
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI NĂM (VIẾT)
(Nhà trường ra đề)
Tiết 4: KHOA HỌC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Nhà trường ra đề)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
(Tả cảnh đẹp của một đêm trăng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng viết văn tả cảnh một đêm trăng đẹp.
- HS vận dụng các kiến thức đã học để tả cảnh đẹp theo yêu cầu.
II. NỘI DUNG:
1. Phân tích đề:
- Đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
2. GV hướng dẫn.
- Tả hình dáng của mặt trăng?
- Tả cảnh bầu trời?
- Tả không gian khi có ánh trăng soi sáng?
- Tả cảnh vật xung quanh?
3. HS viết bài.
- HS trình bày.
- GV chữa.
- Đọc bài văn hay.
- 2 hs đọc.
- Tả vẻ đẹp của đêm trăng.
- Mặt trăng tròn.
- Sao lấp lánh.
- ánh sáng bao trùm lên vạn vật.
- Chị gió, cây cối
* VD: Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Trăng đêm nay sáng quá! Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chảy loang lổ trên mặt đất, trên các cành cây ngọn cỏKhông gian mới yên tĩnh làm sao! Chỉ còn tiếng sương đêm rơi lốp bốp trên lá cây và tiếng côn trùng ra rả trên đất ẩm. Chị gió chuyên cần nhẹ nhàng bay làm rung mấy ngọn xà cừ ven đường. Thoang thoảng đâu đây mùi hoa thiên lý dịu dàng lan tỏaĐêm trăng quả thật đẹp và êm đềm.
- Nhiều em.
- HS tự sửa cho mình và cho bạn.
- HS cảm thụ.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 2: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn, hình học.
- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập trong VBT và các bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài 1:
- GV nêu đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì?
- Muốn tìm số thóc của mỗi thửa ruộng làm thế nào? 
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (BDT)
Trong các hình sau, hình nào có diện tích khác với diện tích của các hình còn lại? 
- HD: + Quan sát hình.
 + Tính diện tích lần lượt các hình.
 + So sánh diện tích các hình.
Bài 3: (BDT)
 Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. nếu tăng chiều dài thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu bao nhiêu mét vuông?
- HD: + Tính diện tích hình ban đầu.
 + Tính diện tích hình sau khi tăng. 
 + So sánh diện tích của hình cũ và diện tích của hình mới.
- Chữa bài. 
- Đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
Bài giải
Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số
 ki-lô-gam thóc là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số 
 ki-lô-gam thóc là:
3000 - 800 = 2200 (kg)
 Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 3000kg
 Thửa ruộng thứ hai: 2200kg.
- Đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- HS tự làm bài, trình bày:
 6cm 9cm
 6cm
	 18cm
Bài giải:
Diện tích hình vuông là:
6 x6 = 36 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 6 = 54 (cm²)
Diện tích hình thoi là:
 = 54 (cm²)
Vậy diện tích hình vuông khác với diện tích của 2 hình còn lại.
- Cả lớp làm vào vở. 2HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
16 x 10 = 160(m²).
Sau khi tăng chiều dài 4m thì diện tích hình chữ nhật là:
(16 + 4) x 10 = 200(m²)
Diện tích hình chữ nhật sẽ tăng thêm là:
200 - 160 = 40 (m²)
 Đáp số: 40m²
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
SINH HỌA LỚP - TUẦN 35
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần. 
- Tổng kết lớp học.
- Học tập văn bản pháp luật cho hs tiểu học.
- Kế hoạch hoạt động hè
II. NỘI DUNG.
1. Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Các tổ thảo luận:
+ Bình xét bạn học tiến bộ, bạn cần cố gắng. 
+ Số điểm giỏi, yếu tăng hay giảm.
+ Tuyên dương, phê bình lý do cụ thể.
- Lớp trưởng tổng hợp, xếp loại tổ.
- Bình chọn bạn được tuyên dương.
- Những bạn có khuyết điểm phê bình.
2. GV nhận xét.
- Đạo đức: chấp hành đầy đủ nội quy,quy chế của trường lớp đề ra. 
- Học tập : đa số các em có ý thức học tập tốt có sự chuẩn bị bài chu đáo thường xuyên. bên cạnh đó một số em còn chưa tự giác cao trong học tập nên kết quả chưa đúng với khả năng.
- Đội: + tham gia các hoạt động đều đặn. 
+ Thể dục duy trì đều đặn song cần tập đẹp hơn.
+ Công tác vệ sinh đã làm tốt.
- Bán trú: có nề nếp tốt.
3. Kế hoach hè.
- Tham gia sinh hoạt đầy đủ các hoạt động của tổ chức tại nơi em cư trú với ý thức tự giác.
- Đạt kết quả tốt trong dịp hè.
- Thực hiện tốt kế hoạch triển khai của nhà trường trong thời gian nghỉ hè tại địa phương.
4. Tổng kết lớp học:
- GV đọc kết quả học tập của từng em kèm theo lời nhận xét, giao nhiệm vụ cho từng em và lực học của em đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 35(2014).doc