Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2

doc 16 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 668Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Trần Thới 2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng việt (bài đọc)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 11 đến tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ.
Suốt đời, Lãn ông không vươn vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình:
Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Thầy thuốc trong bài có tên là gì ? (0,5 điểm)
A. Thượng Hải Lãn Ông.
B. Lãn Ông Hải Thượng.
C. Hai Thượng Lan Ông.
D. Hải Thượng Lãn Ông.
Câu 2: Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài là: (0,5 điểm)
A. Lãn Ông tự tìm đến thăm.
B. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn.
C. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (0,5 điểm)
A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền.
B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.
C. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. 
D. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.
Câu 4: Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” (0,5 điểm) 
A. Người bệnh.
B. Tôi.
C. Người.
D. Thầy thuốc.
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân ái” rồi đặt một câu với từ vừa tìm được: (1 điểm) 
Ví dụ:
Đặt câu:
Câu 6: Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào ? (1,5 điểm)
“Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Câu 7: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? (0,5 điểm)
A. Ông được tiến cử vào chức ngự y, nhưng đã khéo chối từ.
B. Ông được tiến cử vào chức quan to, nhưng đã khéo chối từ.
C. Ông được tiến cử vào chức quan to, Ông đã nhận lời.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông trong câu truyện trên ?. (2điểm)
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5:
Môn: Tiếng việt 
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
7
Khoanh đúng
D
D
C
B
A
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5:  Ví dụ: Bất nhân, độc ác. Học sinh đặt câu theo yêu cầu của câu hỏi mà có từ vừa tìm được. 
(1 điểm)
Câu 6:  Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./ Công danh chẳng đáng coi trọng. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay. (1,5 điểm)
Câu 8: Hải Thượng lãn Ông là một người có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ những người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn, Không màng danh lợi. (2 điểm)
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn!.
Môn: Toán
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
A
B
C
D
D
D
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 7: 
a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: (0,5điểm)
b) Điền dấu ; = ; thích hợp vào chổ chấn: (0,5điểm)
45 và 61
83,2 > 83,19
45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
Câu 8: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
36,75 + 89,46 = 126,21
64,6 4 = 258,4
351 – 138,9 = 212,1
45,54 : 1,8 = 25,3
Câu 9: (1 điểm)
Lớp 5A có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
Bài giải 
Số phần trăm học sinh nữ chiếm là:
13 : 25 = 0,52 = 52%
(hoặc 13 : 25 100 = 52%)
Đáp số: 52%
Bài 10 : (3 điểm)
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải:
Diện tích mảnh đất :
 18 15 = 270 (m2) (1điểm)
Diện tích đất để làm nhà :
 270 20 : 100 = 54 (m2) (1điểm)
 Đáp số : 54 m2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng việt (bài viết)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
 1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) (15 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. “Đoạn viết từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết”. (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 144).
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Tả một bạn học của em.
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để biết đó là bé trai hay bé gái ? (0,5 điểm)
A. Tuần hoàn.
B. Tiêu hóa.
C. Hô hấp.
D. Sinh dục.
Câu 2: HIV không lây qua đường nào ? (0,5 điểm)
A. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. 
B. Đường tình dục.
C. Tiếp xúc thông thường.
D. Đường máu.
Câu 3: Cao su tự nhiên được chế biến từ. (0,5 điểm)
A. Than cây cao su
B. Nhựa cây cao su.
C. Võ cây cao su.
D. Thân cây cao su.
Câu 4: Trong tự nhiên sắt có ở: (0,5 điểm)
A. Trong các quặng sắt và trong các thiên thạch.
B. Trong nước.
C. Trong không khí.
D. Trong các thiên thạch.
Câu 5: Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu ? (0,5 điểm)
A. HIV/AIDS.
B. Viêm não.
C. Sốt xuất huyết.
D. Sốt rét.
Câu 6: Xi măng được làm ra từ những vật liệu gì ? (0,5 điểm)
A. Đất sét.
B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
C. Đất sét và đá vôi
D. Đá vôi.
Câu 7: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (2 điểm)
(Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh).
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa .............................................của mẹ và ..............................................................của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình..............................................
- Trứng được thụ tinh gọi là...................................................................................................
Câu 8: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ? (1 điểm)
A. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
B. Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ.
C. Thận trọng khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: Để phòng tránh bệnh viêm gan A em cần làm gì ? (1 điểm)
Câu 10: Để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền, em cần làm gì ? (2 điểm)
Câu 11: Trên đường đi học về, em đi bộ, có một người lạ chạy xe lại gần và mời em lên xe để chở em về nhà em sẽ : (1điểm)
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Lịch sử & Địa lý
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái” ? (0,5 điểm)
A. Trương Định.
B. Phan Đình Phùng.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 2: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào ? (0,5 điểm)
A.1910
B. 1911
C. 1912
D. 1913
Câu 3: Đầu xuân 1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của nước ta diễn ra tại: (0,5 điểm)
A. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Hang Pác-bó (Cao Bằng).
C. Hồng Kông (Trung Quốc).
D. Xô viết nghệ - tỉnh.
Câu 4: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng: (2 điểm)
A
B
Nguyễn Trường Tộ
Phong trào Đông du
Phan Bội Châu
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Tôn Thất Thuyết
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc
Đề nghị canh tân đất nước.
Câu 5: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1,5 điểm)
(càng lấn tới, hy sinh , làm nô lệ).
Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hỡi đồng bào toàn quốc !
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp . , vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không ! Chúng ta thà .. tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu..”.
Câu 6: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? (0,5 điểm) 
A. Cam-pu-chia; Lào; Trung Quốc.
B. Lào; Thái Lan; Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc; Lào; Nhật Bản.
D. Trung Quốc; Lào; Thái Lan.
Câu 7: Sông ngòi nước ta có đặc điểm là: (0,5 điểm)
A. Có nhiều sông nhưng ít sông lớn.
B. Có lượng nước thay đổi theo mùa.
C. Có nhiều phù sa.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Nước ta có dân số tăng : (0,5 điểm)
A. Rất nhanh.
B. Nhanh.
C. Trung bình.
D. Chậm.
Câu 9: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1,5 điểm)
(giao thông vận tải; Bắc - Nam và quốc lộ 1A; dài nhất của đất nước ta).
Nước ta có nhiều loại hình.....................................................................................Đường sắt 
....................................................................................................là hai tuyến đường sắt và đường 
bộ.....................................................................................................................................................
Câu 10: Hãy nối các tên khoáng sản ở cột A với các nơi phân bố ở cột B cho đúng: (2 điểm)
A
B
Dầu mỏ.
Quảng Ninh.
Bô-xít.
Biển Đông.
Sắt.
Tây Nguyên.
Than.
Hà Tĩnh.
Hết
Môn: Khoa học
Câu
1
2
3
4
5
6
8
Khoanh đúng
D
C
B
A
A
B
D
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 7: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (2 điểm)
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh.
- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử.
Câu 9: Để phòng tránh bệnh viêm gan A em cần làm gì ? (1 điểm)
Phòng bệnh viêm gan A bằng cách:
- Ăn chín, uống sôi.
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 10: Để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền, em cần làm gì ? (2 điểm)
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh không để ao tù nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 11: Trên đường đi học về, em đi bộ, có một người lạ chạy xe lại gần và mời em lên xe để chở bạn về nhà em sẽ : (1điểm)
Em cảm ơn và từ chối 1 cách khéo léo là nhà gần nên có thể tự đi bộ được.
Môn: Lịch sử
Câu
1
2
3
Khoanh đúng
A
B
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng: 
(2 điểm: Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
A
B
Nguyễn Trường Tộ
Phong trào Đông du
Phan Bội Châu
Mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Tôn Thất Thuyết
Chủ trì Hội Nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc
Đề nghị canh tân đất nước.
Câu 5: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1,5 điểm)
Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hỡi đồng bào toàn quốc !
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
Môn: Địa lý
Câu
6
7
8
Khoanh đúng
A
D
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 9: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1,5 điểm)
Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải Đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là hai tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước ta.
Câu 10: Hãy nối tên các Tên khoáng sản ở cột A với các nơi phân bố ở cột B cho đúng: (2 điểm: Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
A
B
Dầu mỏ.
Quảng Ninh.
Bô-xit.
Biển Đông.
Sắt.
Tây Nguyên.
Than.
Hà Tĩnh.
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: 5000 m2 = 0,5 ..... tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. ha
B. dam2
C. m2
D. dm2
Câu 2: 627,35 : 100 = .......... số điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 62,735
B. 6,2735
C. 0,62735
D. 0,062735
Câu 3: 627,35 0,01 = ............ số điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 62,735
B. 627,35
C. 6,2735
D. 6273,5
Câu 4: 15% của 320kg là: (0,5 điểm)
A. 140kg
B. 401kg
C. 480kg
D. 48kg
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 7cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật là: (0,5 điểm)
A. 375m2
B. 387 m2
C. 378 m2
D. 70 m2
Bài 6: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x = 6,2 9,8: (0,5 điểm)
A. 9,8
B. 62
C. 98
D. 6,2
Câu 7: 
a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: (0,5điểm)
b) Điền dấu ; = ; thích hợp vào chổ chấn: (0,5điểm)
45 và 61
83,2  83,19
Câu 8: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
36,75 + 89,46
64,6 4
351 – 138,9
45,54 : 1,8
Câu 9: (1 điểm)
Lớp 5A có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
Bài giải
Bài 10: (3điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải:
Hết
Phần bốc thăm
Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ Trang 102
(Đọc từ đầu.........đến ban công nhà Thu không phải là vườn !)
Hỏi: Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ Trang 102
 (Đọc từ Một sớm chủ nhật đầu xuân..........đến hết bài)
Hỏi: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ Trang 102
 (Đọc từ Một sớm chủ nhật đầu xuân..........đến hết bài)
Hỏi: Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào ?
Bài: Mùa thảo quả Trang 113
 (Đọc từ đầu .............đến ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn)
Hỏi: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
Bài: Mùa thảo quả Trang 113
 (Đọc từ Thảo quả trên rừng Đản Khao ..........đến lấn chiếm không gian)
Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
Bài: Mùa thảo quả Trang 113 
 (Đọc từ Sự sống cứ tiếp tục..........đến hết bài)
Hỏi: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?
Bài: Mùa thảo quả Trang 113 
 (Đọc từ Sự sống cứ tiếp tục..........đến hết bài)
Hỏi: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ?
Bài: Người gác rừng tí hon Trang 124 
(Đọc từ đầu...........đến xe ra bìa rưng chưa ?)
Hỏi: Theo lối ba vẫn đi tuần, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
Bài: Người gác rừng tí hon Trang 124 
(Đọc từ Qua khe lá ............ đến bắt bọn trộm, thu lại gỗ)
Hỏi: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy Bạn là người thông minh ?
Bài: Người gác rừng tí hon Trang 124 
(Đọc từ Qua khe lá ............ đến bắt bọn trộm, thu lại gỗ)
Hỏi: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy Bạn là người dũng cảm ?
Bài: Trồng rừng ngập mặn Trang 128
(Đọc từ đầu .........đến gió, bão, sóng lớn)
Hỏi: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?
Bài: Trồng rừng ngập mặn Trang 128 
(Đọc từ Mấy năm qua ..........đến Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định))
Hỏi: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
Bài: Trồng rừng ngập mặn Trang 128 
(Đọc từ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn ......đến hết bài)
Hỏi: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phụ hồi.
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Trang 144 
(Đọc từ đầu......đến dành cho khách quý)
Hỏi: Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh làm gì ?
Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Trang 144 
(Đọc từ Y Hoa đến bên già Rok......đến sau khi chém nhát dao)
Hỏi: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
Bài: Thầy cúng đi bệnh viện Trang 158 
(Đọc từ đầu ......đến học nghề cúng bái)
Hỏi: Cụ Ún làm nghề gì ?
Bài: Thầy cúng đi bệnh viện Trang 158 
(Đọc từ Vậy mà ......đến không thuyên giảm)
Hỏi: Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ?
Bài: Thầy cúng đi bệnh viện Trang 158 
(Đọc từ Thấy cha ......đến vẫn không lui)
Hỏi: Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2017.doc