Đề 2 thi Kiểm tra cuối kì I Năm học: 2015 - 2016 môn: Toán thời gian: 40 phút

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 thi Kiểm tra cuối kì I Năm học: 2015 - 2016 môn: Toán thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 thi Kiểm tra cuối kì I Năm học: 2015 - 2016 môn: Toán thời gian: 40 phút
Trường TH Long Thuận
Lớp: 4/ 
Họ và tên:..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NH: 2015-2016
MƠN: TỐN
NGÀY: 21/12/2015
THỜI GIAN: 40 PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV
GV COI KT
GV CHẤM KT
ĐỀ BÀI
 Câu 1 
a/ Đọc, viết các số:
Đọc số
Viết số
Ba mươi triệu bốn trăm năm mươi nghìn hai trăm mười sáu.
..
..
 280 350 718
b/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5970; 5890; 5954; 5868
................................
c/ Trong các số 62 145 ; 8 430 ; 4 354 ; 8 346 
- Các số chia hết cho 5 là :..
- Các số chia hết cho 2 là:..
Câu 2. 
a/ Đặt tính rồi tính:
726314 + 215295 
316 × 23 
b. Tìm x: 
x × 21 = 882
.
.
 Câu 3. 
a/ Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 8 dm2 5 cm2 = ..cm2 5 kg 100 g = g
b. Cho hình vẽ: A B
E
 C D
 a) Các gĩc vuơng là: .........................................................................................
 b) Các gĩc nhọn là: ..........................................................................................
 c) Gĩc tù là: ..................................................................................................... 
	d) Hai đường thẳng song song là:
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ nửa chu vi là 68 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vườn đĩ ?
	 	 Giải
Trường TH Long Thuận
Lớp: 4/ 
Họ và tên:..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NH: 2015 -2016
MƠN: TIẾNG VIỆT
NGÀY: 22/12/2015
THỜI GIAN: 40 PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GV COI KT
GV CHẦM KT
ĐỌC TIẾNG
ĐỌC THẦM
 Đọc thầm 
Văn hay chữ tốt
 Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
 Một hơm, cĩ bà cụ hàng xĩm sang khẩn khoản:
Gia đình già cĩ việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn cĩ được khơng?
 Cao Bá Quát vui vẻ trả lời: 
Tưởng việc gì khĩ, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng.
 Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ơng xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vơ cùng ân hận. Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đĩ, ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
 Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
 Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày mỗi đẹp. Ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Theo TRUYỆN ĐỌC 1 (1995) 
Trường TH Long Thuận
Lớp: 4/ 
Họ và tên:..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NH: 2015 -2016
MƠN: TIẾNG VIỆT
NGÀY: 22/12/2015
THỜI GIAN: 40 PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GV COI KT
GV CHẦM KT
ĐỌC TIẾNG
ĐỌC THẦM
1. Dựa vào nội dung bài đọc “Văn hay chữ tốt”, hãy khoanh trịn chữ cái trước ý đúng nhất :
Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Vì Cao Bá Quát lười học.
b. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
c. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu.
Câu 2. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì:
a. Bà cụ khơng bị oan.	
b. Bà cụ nĩi năng khơng rõ ràng.
c. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc khơng được.
Câu 3. Nhờ đâu mà ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
a. Do ơng cĩ năng khiếu bẩm sinh.
b. Do ơng cĩ người thầy dạy giỏi.
c. Do ơng kiên trì luyện tập suốt mấy năm.
Câu 4. Em hãy nêu nội dung của bài đọc “Văn hay chữ tốt”?
2. Em hãy khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu 1. Từ “luyện viết ” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ
b. Động từ	
c. Tính từ
Câu 2. Nhĩm từ nào gồm tồn các từ láy:
a. Khẩn khoản, vui vẻ, chữ xấu
b. Vui vẻ, lí lẽ, điểm kém
c. Vui vẻ, rõ ràng, cứng cáp
Câu 3. Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ chấm trong câu sau:
Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về..vượt khĩ trong học tập.
ý chí
chí thân
chí phải
Câu 4. Em hãy đặt một câu theo mẫu câu kể Ai làm gì?
..
..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN TIẾNG VIỆT ( KN VIẾT)
NGÀY 22/12/2015
 I. CHÍNH TẢ: 
Văn hay chữ tốt
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
 Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày mỗi đẹp. Ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. 
 II . TẬP LÀM VĂN:
 ĐỀ BÀI: Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
Trường TH Long Thuận
Lớp: 4/ 
Họ và tên:..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NH: 2015-2016
MƠN: KHOA HỌC
NGÀY: 18/12/2015
THỜI GIAN: 40 PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV
GV COI KT
GV CHẦM KT
I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:	
Câu 1. Nhĩm thức ăn nào cĩ chứa nhiều bột, đường?
Gạo, thịt, cá, bánh mì.
Ngơ, trứng, cá, bột mì.	
Gạo, ngơ, bột mì, khoai.
Câu 2. Chất béo giúp hấp thu những loại vi-ta-min nào?:
 a. Vi-ta-min A, vi-ta-min K . 
 b. Vi-ta-min D, vi-ta-min E.
 c. Cả A và B đều đúng.
Câu 3. Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường?
 a. Khoai lang b. Gạo c. Ngô d.Tôm
Câu 4: Tính chất nào sau đây khơng phải của nước?
 a. Trong suốt. b. Khơng mùi. c. Cĩ hình dạng nhất định.
Câu 5. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần: 
 a. Giữ vệ sinh ăn uống
Giữ vệ sinh cá nhân
Giữ vệ sinh môi trường
Tất cả các ý trên
Câu 6.Không khí gồm có mấy thành phần chính?
 a. 1 thành phần chính
 b. 2 thành phần chính
 c. 3 thành phần chính
d. 5 thành phần chính
Câu 7. Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp
	Trong quá trình sống, con người lấy ....................... , . .................., . từ môi trường và thải ra môi trường những ..............., .................... Qúa trình đó được gọi là quá trình .........................
Câu 8. Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
 a. Khí quyển b.Thạch quyển c.Thủy quyển d.Sinh quyển
Câu 9. Cần phải làm gì để đề phòng tai nạn đuối nước?
 a. Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối
 b. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy
 c. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão
 d. Tất cả các ý trên
Câu 10. Sinh vật có thể chết khi nào?
 a. Mất từ 1% đến 5% nước trong cơ thể
 b. Mất từ 5% đến 10% nước trong cơ thể
 c. Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể
 d. Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Nêu một số chất tan được trong nước.
Câu 2. Em phải làm gì để phòng tránh bệnh béo phì?
Trường TH Long Thuận
Lớp: 4/ 
Họ và tên:..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NH: 2015-2016
MƠN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
NGÀY: 17/12/2015
THỜI GIAN: 40 PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GV COI KT
GV CHẦM KT
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh trịn vào chữ cái cĩ câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Những thành tựu đặc sắc về quốc phịng của người dân Âu Lạc là:
Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
Xây dựng thành Cổ Loa.
Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa.
Câu 2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã diễn ra trong hồn cảnh nào ?	
Nước ta bị nhà Hán đơ hộ.
Quân Tống xâm lược nước ta.
Quân Mơng-Nguyên xâm lược nước ta.
Câu 3. Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên:
Cĩ nhiều dân tộc sinh sống, nhưng là nơi thưa dân nhất nước ta.
Cĩ ít dân tộc sinh sống, nhưng là nơi đơng dân nhất nước ta.
Cả hai đều sai.
Câu 4. Cây trồng chính ở đồng bằng Bắc Bộ là:
Lúa.
Chè.
Cao su.
Câu 5. Dãy Hồng Liên Sơn nằm giữa: 
a. Sơng Mã và sơng Đà
b. Sơng Lơ và sơng Đà
c. Sơng Hồng và sơng Đà
d. Sơng Hồng và sơng Cầu
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo.
	Câu 2. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đơ?
Câu 3 Nêu một số đặc điểm của sơng ở Tây Nguyên và ích lợi của nĩ.
Câu 4. Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?	

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_co_Bui_Thi_Lieng_nam_hoc_2015_2016.doc