Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra 
( Phần kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ) 
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL 
TN
TL 
TN
TL 
TN
TL 
1
Đọc hiểu
văn bản
Số
câu
3
1
1
1
6
Câu
số 
1,2,4
5
3
6
1
Kiến thức
tiếng Việt
Số
câu 
2
1
3
Câu
số
7, 8
9
Tổng số câu 
3
2
1
1
1
1
9
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 2
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) 
( Thời gian 35 phút)
* Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
Chú Trống Choai
	Kéc ! Kè ! Ke ! ee !
	Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “ Tuyệt ! Tuyệt ! Tuyệt !”, tỏ vẻ thán phục lắm. 
	Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. 
1.Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mào, cánh
B. Đôi chân, đuôi
C. Đuôi, cánh
D. Mào, đuôi
2. Hình dáng Trống Choai bây giờ khác hồi nhỏ ở những điểm nào? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đuôi đã có dáng cong cong. Cái mào của Trống Choai to hơn trước.      
B. Đuôi Trống Choai đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như trước, bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.         
C. Đôi cánh đã có duyên. Cái mỏ của Trống Choai cứng hơn trước.
D. Đuôi có dáng cong cong.
3. Chú Trống Choai lớn nhanh như thế nào? 
.
.
4. Đuôi chú Trống Choai bây giờ thế nào? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Thẳng đuồn đuột
B. Dáng cong cong
C. Chưa cứng cáp
D. Đuôi có duyên lắm rồi.
5. Những từ ngữ: phóc một cái, nhảy tót lên, phóc lên nói lên điều gì về Trống Choai? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trống Choai có thân hình to lớn
B. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
C. Trống Choai đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây.
D. Trống Choai còn bé, yếu ớt.
6. Chú Trống Choai có điểm gì đáng yêu?
.
.
7. Từ nào chỉ tiếng kêu của gà trống? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Òóo
B. Cúc cúc ...cúc
C. Cục ta, cục tác.
D. Chiếp ...chiếp.
8. Tìm từ Câu "Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi." được viết theo mẫu câu nào dưới đây? 
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?         
B. Ai làm gì?           
C. Ai thế nào?
9. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: nhanh, khỏe.
.
.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút) 
	Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới gốc, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa. 
 Theo Phong Thu
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) 
Viết một đoạn văn ( 4 - 5 câu ) kể về một người thân trong gia đình hoặc họ hàng của em (ông, bà, bố, mẹ , chú, dì, anh, chị, em,..). 
*Gợi ý:
- Người đó bao nhiêu tuổi ?
- Hàng ngày người đó thường làm gì ?
- Người đó yêu quý, chăm sóc em như thế nào ?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 2
A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
* Nội dung kiểm tra: 
HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong họa kì I và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
*Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra từng HS trong các tiết ôn tập cuối học kì I
* Cách đánh giá:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) 
1.C 
2. B
3. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. 
4. B 
5. B
6. Cái đuôi cong cong mềm mại, bộ cánh duyên dáng. Dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn, tiếng gáy dõng dạc. 
7. A
8. C
9. Chậm, yếu
B. Bài Kiểm tra viết ( 10 điểm) 
1. Kiểm tra viết chính tả: ( 4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 
2. Kiểm tra viết đoạn, bài ( 6 điểm)
- Nội dung (ý) ( 3 điểm): HS viết được đoạn văn ( 4 - 5 câu ) kể về một người thân hoặc một người họ hàng của mình gồm các ý: 
 + Người đó bao nhiêu tuổi? 
 + Công việc hàng ngày của người đó.
 + Người đó yêu quý, chăm sóc mình như thế nào ?
 + Tình cảm của mình đối với người đó.
- Kĩ năng : 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3.doc