MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2021 - 2022 Môn: Hóa học 9 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Các hợp chất vô cơ - Nhận biết được một số muối điển hình dựa vào tính chất hóa học - Áp dụng các công thức tính toán hóa học để tìm các đại lượng theo yêu cầu - Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên liên quan đến thực tiễn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C1) 0,5 5% 1(C9) 3,0 30% 1(C10) 1,0 10% 3 4,5 45% Chủ đề 2: Kim loại - Biết được tính chất chung của kim loại và một số kim loại điển hình trong dãy HĐHH - Hiểu được mối quan hệ giữa các chất viết được các phương trình chuyển hóa. - So sánh được sự khác nhau của các kim loại. - Hiểu được dãy HĐHH của kim loại Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2(C2,5) 1,0 10% 2(C3,6) 1,0 10% 1(C8) 2,0 20% 5 4,0 40% Chủ đề 3: Phi kim - Biết được phương pháp điều chế và nhận biết một số phi kim và oxit . Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C4) 0,5 5% 1(C7) 1,0 10% 2 1,5 15% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 5 3,0 30% 3 3,0 30% 1 3,0 30% 1 1,0 10% 10 10,0 100% UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHÒA Đề chính thức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2021 - 2022 Môn: Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (3,0 điểm): Em hãy chọn một chữ cái trước đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: (0,5 điểm) Dùng chất nào để nhận biết được BaCl2? A H2SO4. B. CuCl2 C. HCl. D. NaCl. Câu 2: (0,5 điểm) Kẽm có thể tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. CuSO4. C. MgCl2. D. NaCl. Câu 3: (0,5 điểm) Kết quả so sánh độ hoạt động của hai kim loại nào sau đây đúng? A. Mg > Na. B. Fe > Al C. Al > Mg. D. Al > Cu. Câu 4: (0,5 điểm) Các cặp chất dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là: A. MnO2 và HCl B. MnCl2 và H2SO4 C. MnO2 và NaCl D. NaCl và H2SO4 Câu 5: (0,5 điểm) Tính chất hóa học của nhôm khác với sắt là A. tác dụng với oxi. B. tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng C. tác dụng HCl. D. tác dụng với dung dịch kiềm . Câu 6 : (0,5 điểm) Dung dịch H2SO4 không phản ứng với kim loại nào? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Zn. II. Tự luận (7,0 điểm): Câu 7: (1,0 điểm) Có 2 lọ chứa 2 khí khác nhau là CO2, O2 không dán nhãn em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết, viết PTPƯ nếu có? Câu 8: (2,0 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Câu 9: (3,0 điểm) Hòa tan 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch axit clohiđric và sau phản ứng thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tìm V chất khí thu được ? b. Tìm khối lượng muối nhôm thu được ?. c. Tìm nồng độ CM của dung dịch HCl ban đầu?. Câu 10: (1,0 điểm) Trong đời sống hàng ngày khi bị ong, côn trùng đốt chúng ta thường lấy vôi bôi lên chỗ bị đốt thì thấy đỡ đau. Em hãy giải thích hiện tượng đó. ( Biết Al = 27, Cl=35,5, H=1) Hết.. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHÒA Đề chính thức HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021 - 2022 Môn: Hóa học 9 I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B D A D C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 7 (1,0 điểm) - Đánh số thứ tự 2 lọ trên sau đó cho 2 khí trên đi qua nước vôi trong nếu thấy khí nào làm nước vôi trong vẩn đục thì đó là khí CO2 lọ còn lại không có hiện tượng gì đó là O2. 0,5 điểm - PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O 0,5 điểm Câu 8 (2,0 điểm) 1) 4Al + 3O2 2 Al2O3 0,5 điểm 2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5 điểm 3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,5 điểm 4) Al(OH)3 Al2O3 + H2O 0,5 điểm Câu 9 (3,0 điểm) Ta có: nAl= = 0,2 (mol) 0,5 điểm 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5 điểm 2mol 6mol 2mol 3 mol 0,2mol 0,6mol 0,2mol 0,3mol 0,5 điểm a. Thể tích V là thể tích hiđro: = nH2 x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l) 0,5 điểm b. Khối lượng muối nhôm thu được: = 0,2 x 133,5 = 26,7 (g) 0,5 điểm c. Nồng độ của mol của dung dịch ban đầu: CM = = = 1M 0,5 điểm Câu 10 (1,0 điểm) Vì trong nọc ong, côn trùng có axit foocmic và một số axit khác. Nên khi bôi vôi vào chỗ đó vôi đã trung hòa các axit làm giảm đau chỗ bị đốt. 1,0 điểm Tổng 10 điểm Chú ý: - Học sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. - Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm để chấm. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó.
Tài liệu đính kèm: