Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 - 2016 lớp: 8 môn: Sinh học thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 - 2016 lớp: 8 môn: Sinh học thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 - 2016 lớp: 8 môn: Sinh học thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2015- 2016
Lớp: 8 Môn: Sinh học 
 Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 3 câu)
	Câu 1. (3 điểm)
	 Kể tên các thành phần trong hệ bài tiết nước tiểu? Bản thân em đã làm gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
	Câu 2. (4 điểm) 
	Hãy phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Lấy 1 ví dụ về phản xạ có điều kiện và 1 ví dụ về phản xạ không điều kiện? 
	Câu 3. (3 điểm) 
	 AIDS là gì? Theo em có nên cách li với những bệnh nhân bị nhiễm HIV/AIDS không? Vì sao ?
_________HẾT_________
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC KÌ II SINH HỌC 8
NĂM HỌC 2015- 2016
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3 điểm)
a. Hệ bài tiết nước tiểu gồn các cơ quan: Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái, ống đái.
b. Bảo vệ hệ bài tiết
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Pr, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
1
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
2
(4 điểm)
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXKĐK
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
2. Bẩm sinh
3. Bền vững
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
5. Số lượng có hạn
6. Cung phản xạ đơn giản
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
- Ví dụ: Phản xạ khóc, cười.....
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
2’. Qua quá trình học tập, rèn luyện
3’. Dễ mất khi không củng cố
4’.Không di truyền, mang tính chất cá thể
5’. Số lượng không hạn định
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7’. Trung ương nằm ở vỏ não
- Ví dụ: Đi qua ngã tư gặp đèn đỏ dừng xe ở trước vạch kẻ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
(3 điểm)
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do bị nhiễm HIV làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và chắc chắn dẫn tới tử vong.
* Không nên xa lánh người bị nhiễm HIV/AIDS.
Vì: - Trong các sinh hoạt bình thường (không có tiêm chích và truyền máu ) thì người bệnh không truyền HIV sang người lành (để gây bệnh ). 
- Mặt khác, cũng cần động viên an ủi người bệnh sống có ích quãng đời còn lại. Tuy nhiên, cần chú ý không sử dụng chung đồ dùng với người nhiễm HIV.
1
0,5
0,5
1,0
* Lưu ý:
	Học sinh làm cách khác lập luận chặt chẽ chính xác vẫn chấm điểm tối đa
 HS lấy ví dụ khác chính xác vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docK2-SINH -8-BG.doc