Đề thi học kì II môn sinh 8 năm học 2015 - 2016

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 864Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn sinh 8 năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn sinh 8 năm học 2015 - 2016
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH 8 NĂM HỌC 2015-2016
. I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. (3 điểm)
 Câu 1: Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:
 A. Tiểu não.	B. Não trung gian.	C. Trụ não.	D. Đại não.
 Câu 2: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
 A. Thận, cầu thận, bóng đái.	 B. Thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, ống đái
 C. Thận, ống thận, bóng đái.	 D. Thận, bóng đái, ống đái.
 Câu 3: Dây thần kinh tủy gồm có:
 A. 31 đôi. 	 B. 32 đôi	 C. 33 đôi.	 D. 34 đôi.
 Câu 4: Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ:
 A. Giao cảm và đối giao cảm.	B. Linh cảm và đối linh cảm.
 C. Mẫn cảm và lãnh cảm.	D. Đồng cảm và dị cảm
 Câu 5: Các hình thức luyện tập da:
 A. Tắm nắng càng lâu càng tốt và xoa bóp	B. Tập thể thao buổi trưa, xoa bóp.
 C. Tập chạy buổi sang, xoa bóp.	 D. Lao động chân tay, tắm nước lạnh.
 Câu 6: Tai có cấu tạo gồm:
 A. Vành tai, ống tai. 	B. Tai giữa, vành tai. C. Tai ngoài, tai giữa, tai trong. D. Ống tai, tai giữa.
 Câu 7: Da có cấu tạo gồm các lớp:
 A. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.	B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp tế bào sống
 C. Lớp biểu bì, lớp sừng, lớp mỡ dưới da. D. Lớp biểu bì, lớp mô, lớp mỡ dưới da.
 Câu 8: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn: 
 A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.	 B. Hấp thụ lại, bài tiết tiếp
 C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại	 D. Bài tiết, hấp thụ lại
 Câu 9:Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện: 
 A. Trời lạnh người run cầm cập.	 B. Lỗ đồng tử của mắt co lại khi có ánh sáng chiếu vào
 C. Cơ thể tiết mồ hôi khi trời nắng nóng. D. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
 Câu 10: Chất xám của đại não (võ não) có chức năng:
 A. Điều khiển hoạt động các cơ quan.	 B. Dẫn truyền xung thần kinh.
 C. Nối các căn cứ trong tủy sống với nhau.	 D. Là trung khu các phản xạ có điều kiện.
 Câu 11: Da sạch có khả năng diệt khuẩn:
 A. 75%	 B. 85%	 C. 95%	 D. 90%
 Câu 12: Mắt cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật xuất hiện ở:
 A. Điểm vàng.	B. Màng lưới.	 C. Phía trước màng lưới.	 D. Phía sau màng lưới.
 II. TỰ LUẬN:
 Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? (2 đ)
 Câu 2: Nêu các thói quen khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? (2đ)
 Câu 3: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì đối với đời sống con người? (1.5đ)
 Câu 4: Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? (1.5đ)
 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
1/ Phần trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
A
A
C
C
A
A
D
D
B
C
2/ Phần tự luận:
Câu 1: (2 điểm)
* Cấu tạo: Mỗi nơron gồm một thân chứa nhân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục, sợi trục thường có bao myelin. Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời. (1đ)
* Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh (1 đ)
Câu 2: ( 2 điểm) Các thói quen khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
- Giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. (1đ)
- Khẩu phần ăn hợp lí (0,5đ)
- Đi tiểu đúng lúc (0,5đ)
Câu 3: (1,5 điểm) Tiếng nói và chữ viết là: 
- Kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật và hiện tượng cụ thể (0,75đ)
- Là phương tiện giao tiếp trao đổi kinh nghiệm. (0,75đ)
Câu 4 : Các biện pháp giữ vệ sinh hệ thần kinh: ( Học sinh viết đúng 3 trong 4 ý dưới đây đạt 1.5 đ)
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
- Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh phiền muộn, lo âu.
- Không dùng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh (như: rượu, thuốc lá, ma túy..)
	GVBM
	 VÕ THỊ PHƯỢNG

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 8 1.doc