Đề kiểm tra 1 tiết (bài viết số 2) Hóa học 8

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (bài viết số 2) Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết (bài viết số 2) Hóa học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài viết số 2)
Nội dung 
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Phản ứng hóa học; Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
 Khái niệm, bản chất của phản ứng hóa học 
 Xác định đúng hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
 Tính được khối lượng chất tham gia
Số câu hỏi
1,5
 1
 1 
3,5
Số điềm
0,75
 1
 0,25
2
2. Định luật bảo toàn khối lượng
 Nội dung của
định luật bảo toàn khối lượng
Tính được khối lượng chất , sản phẩm
Số câu hỏi
 0,5
1
1,5
Số điểm
 1
1,5
2,5
3. Phương trình hóa học
Xác định đúng hệ số; Lập được phương trình hóa học và nêu đúng tỉ lệ.
Lập được phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng.
 Lập được phương trình hóa học và nêu đúng tỉ lệ.
Số câu hỏi 
1
1
 1
1 
4
Số điểm
1
1,5
2
1
 5,5
Tồng số câu,
 tổng số điềm, %
2
1,75
(17,5%)
2
2
(20%)
1
1,5
(15%)
1
0,25
(2,5%)
2
3,5
(35%)
1
1 
(10%)
9
10
(100%)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài viết số 2)
I.TRẮC NGHIỆM (4 đ):
 Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất:
 a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đối 
 A. nguyên tử này thành nguyên tử khác. C. nguyên tố này thành nguyên tố khác
 B. phân tử này thành phân tử khác D. chất này thành chất khác
 b) Đốt cháy hết 2,8 gam khí etilen thu được 8,8 gam khí cacbondioxit và 3,6 gam nước. Khối lượng khí oxi cần dung là
 A. 12,4 g B. 11,6 g C. 9,6 g D. 8 g 	 E. 7,4 g 
 Câu 2: Hãy điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Trong phản ứng hóa học chỉ có .........................thay đổi, còn ............................. vẫn giữ nguyên.
b)Trong một phản ứng hóa học, tổng .................... của ........................... bằng tổng ............................ của .. 
 Câu 3: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học?
 a). Nung đá vôi để lấy vôi sống là hiện tượng ....................
 b). Đun cạn nước biển để lấy muối ăn là hiện tượng ....................
 c). Những quả bóng bị nổ tung là hiện tượng ....................
 d). Thanh sắt để ngoài không khí bị gỉ sét là hiện tượng ....................
 Câu 4: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 a) .NaOH + FeCl3 ---> Fe(OH)3 + ........NaCl
 b) Al2O3 + ....... H2SO4 à Al2(SO4)3 + ....... H2O
II. TỰ LUẬN (6 đ):
 Câu 1 (2đ): Hãy lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
a) Al + S ---> Al2S3 c) K + O2 ---> K2O 
b) Na + Cl2 ---> NaCl d) CaCO3 ---> CaO + CO2 
 Câu 2 (1,5 đ): Cho 11,2 gam sắt Fe tác dụng với 19,6 gam axit sunfric H2SO4 thu được muối sắt sunfat FeSO4 và 0,4 gam khí hidro H2. Hãy:
 a) Viết công thức khối lượng của phản ứng. 
 b) Tính khối lượng muối sắt sunfat FeSO4 thu được. 
 Câu 3 (1,5đ): Có sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Alx(SO4)y + H2. Hãy:
 a). Xác định x và y. Biết Al (III), (SO4) (II)
 b). Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. 
Câu 4 (1đ): Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất và cặp hợp chất trong phản ứng: H2  + Fe3O4 ---> H2O + Fe
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài viết số 2)
I.TRẮC NGIỆM (4 đ):
 Mỗi ý đúng 0,25 đ 
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất: 
 a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đối 
 D. chất này thành chất khác
 b) Đốt cháy hết 2,8 gam khí etilen thu được 8,8 gam khí cacbondioxit và 3,6 gam nước. Khối lượng khí oxi cần dùng là
 C. 9,6 g 
Câu 2: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số lượng nguyên tử vẫn giữ nguyên.
b)Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Câu 3: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: 
 a). Nung đá vôi để lấy vôi sống là hiện tượng hóa học 
 b). Đun cạn nước biển để lấy muối ăn là hiện tượng vật lí \
 c). Những quả bóng bị nổ tung là hiện tượng vật lí 
 d). Thanh sắt để ngoài không khí bị gỉ sét là hiện tượng hóa học
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 a) 3NaOH + FeCl3 à Fe(OH)3 + 3NaCl
 b) Al2O3 + 3 H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O
II. TỰ LUẬN (6 đ):
 Câu 1 (2 đ): Lập đúng mỗi PTHH (0,5 đ)
 a) 2Al + 3S à Al2S3 c) 4K + O2 à 2K2O 
 b) 2Na + Cl2 à 2NaCl d) CaCO3 à CaO + CO2 
 Câu 2 (1,5 đ): 
 a) Công thức khối lượng: 
 mFe + m H2SO4 = mFeSO4 + mH2 (0,5 đ)
 b) 11,2 + 19,6 = x + 0,4 (0,5 đ) 
 x = 30,4 g (0,25 đ)
 Vậy khối lượng muối sắt sunfat FeSO4 thu được là 30,4 gam (0,25 đ)
 Câu 3 (1,5đ): Có sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Alx(SO4)y + H2. Hãy:
 a). Xác định x và y: 
 III II
 Alx(SO4)y à III . x = II . y à x / y = II / III = 2 / 3 (0,25 đ)
 à x = 2 ; y = 3 (0,25 đ)
 b). Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. 
 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2. (0,25 đ)
 Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2. (0,25 đ) 
Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng 
 Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2 : 3 : 1 : 3 (0,5 đ) 
 Câu 4 (1đ): Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất và cặp hợp chất trong phản ứng: H2  + Fe3O4 ---> H2O + Fe
 Phương trình hóa học: 4H2  + Fe3O4 à 4H2O + 3Fe (0,5 đ) 
 Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của: 
 Cặp đơn chất: Số phân tử H2 : số nguyên tử Fe = 4 : 3 (0,25 đ)
 Cặp hợp chất: Số phân tử Fe3O4 : số phân tử H2O = 1 : 3 (0,25 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_1_tiet_Hoa_8_De_2.doc