SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 2 trang) Mã đề thi: 303 Câu 41: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca. B. Zn. C. Fe. D. Cu. Câu 42: Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. Cu. B. Fe. C. Cr. D. Al. Câu 43: Dung dịch nào sau đây có môi trường axit? A. NaOH. B. KOH. C. Ba(OH)2. D. HCl. Câu 44: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4. Câu 45: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 46: Chất nào sau đây là axit béo? A. C15H31COOH. B. HCOOH. C. (COOH)2. D. CH3COOH. Câu 47: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. amilozơ. Câu 48: Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Để gang, thép trong không khí ẩm. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. D. Nhúng hợp kim Zn-Cu và dung dịch HCl. Câu 49: Loại hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố N? A. Amin. B. Anđehit. C. Cacbohiđrat. D. Ancol. Câu 50: Khí X tan rất tốt trong nước, thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Khí X là A. amoniac. B. nitơ. C. hiđro clorua. D. lưu huỳnh đioxit. Câu 51: Thủy phân tất cả các triglixerit đều thu được sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là A. C6H5OH. B. C17H35COOH. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2. Câu 52: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măngThành phần chính của đá vôi là CaCO3. Tên gọi của CaCO3 là A. canxi cacbua. B. canxi sunfat. C. canxi cacbonat. D. canxi oxit. Câu 53: Cho các chất sau: etilen, buta-1,3-đien, benzen và etyl axetat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 54: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 17,92. B. 11,20. C. 8,96. D. 22,40. Câu 55: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 56: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. He. C. CO2. D. CO. Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Benzenamin. B. Valin. C. Metanamin. D. Glyxin. Câu 58: Tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng hợp? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ nitron. Câu 59: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. Etanol. B. Axetilen. C. Propilen. D. Metanal. Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra kết tủa? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. KNO3. D. NaCl. Câu 61: Tổng số nguyên tử trong phân tử metan là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 62: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,94. B. 5,00. C. 19,70. D. 10,00. Câu 63: Fe2O3 không phản ứng với hóa chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Khí H2 (nung nóng) D. Khí CO (nung nóng). Câu 64: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ dùng để sản xuất giấy? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 65: Hỗn hợp X gồm bột nhôm và bột oxit FexOy. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X được hỗn hợp Y. Để hoà tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ dung dịch loãng chứa 0,225 mol H2SO4, sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 3,36 lít (đktc) khí SO2, dung dịch Z chứa Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3 và axit dư. Biết rằng nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thấy có sủi bọt khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72. B. 74. C. 26. D. 28. Câu 66: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0,105. B. 0,070. C. 0,125. D. 0,075. Câu 67: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X Y + CO2 (2) Y + H2O Z (3) T + Z R + X + H2O (4) 2T + Z Q + X + 2H2O (5) Q + HCl NaCl + T Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Na2CO3, NaOH. C. Ca(OH)2, NaHCO3. D. NaOH, Na2CO3. Câu 68: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, điều kiện phản ứng thích hợp): (1) C8H20O4N2 (X) + 2NaOH X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + 2HCl X5 + NaCl (3) X4 + HCl X5 (4) nX4 Nilon-6 + nH2O (5) X3 + NaOH X6 + Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X lớn hơn so với X5. B. Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4. C. X6 tác dụng với glucozơ tạo sobitol. D. Dung dịch X2 làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 69: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam X, thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, cho 13,2 gam X thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 9,72. B. 8,64. C. 2,16. D. 10,80. Câu 70: Este X no, đa chức, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hoá hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc. (c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng . (d) Đốt cháy hoàn toàn E thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O. (e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 71: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ giữa x và y là A. 3y = 2x. B. y = 2x. C. y = 3x. D. y = 4x. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng. (b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ). (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 73: Hình vẽ dưới đây minh họa thí nghiệm điều chế và tách để thu isoamyl axetat từ ancol isoamylic, axit axetic (xúc tác: axit sunfuric đặc). Cho các phát biểu: (a) Trong bình cầu có nhánh xảy ra phản ứng este hóa khi đun nóng. (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nhẹ hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 74: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C7H13O4N. X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 75: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng . Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21,4%. B. 27,3%. C. 24,6%. D. 31,2%. Câu 76: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 77: X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C6H8O4. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): (1) X + 2NaOH T + Z + H2O (2) T + H2T1 (3) 2Z + H2SO4 (loãng)2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Phát biểu nào sau đây đúng? A. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. D. X không có đồng phân hình học. Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit RCOOH (X), ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và este hai chức (R”COO)2R’ (Z). Biết X, Y, Z đều là các hợp chất no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần 10,752 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 4 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, cho 14,82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối và etylen glicol (ancol duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12,15. B. 16,15. C. 13,21. D. 16,73. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeO. Hoà tan hoàn toàn 39,36 gam X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Khử hoàn toàn 39,36 gam X bằng CO thu được bao nhiêu gam kim loại sắt? A. 7,68 gam. B. 29,12 gam. C. 15,68 gam. D. 8,96 gam. Câu 80: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1,5M và NaOH 2,5M, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 33,5. B. 28,7. C. 38,6. D. 21,4. ------------ HẾT ---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Tài liệu đính kèm: