Đề khảo sát cuối học kì II - Lớp 3 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát cuối học kì II - Lớp 3 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát cuối học kì II - Lớp 3 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 3 
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: 
Cóc kiện Trời
Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to. Cóc bảo : 
- Anh Cua bò vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp hai bên.
Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Thấy chú Cóc bé tẹo làm náo động thiên đình. Trời nổi giận, sai gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa mới ra tới cửa, Gấu đã quật chó chết tươi. Trời càng tức, sai Thần Sét ra trị Gấu. Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi ra, chưa kịp nhìn địch thủ, đã bị Ong ở sau cửa chui ra đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum nước, lập tức Cua giơ càng ra kẹp. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ.
Trời túng thế, đành mời Cóc vào. Cóc tâu :
- Muôn tâu Thượng đế ! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề có một giọt mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.
Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói :
- Thôi, cậu hãy về đi. Ta sẽ cho mưa xuống !
Lại còn dặn thêm :
- Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi phải lên đây ! Cóc về trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng.
Từ đó, hễ cóc nghiến răng là trời đổ mưa.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn trên chọn và viết nội dung câu trả lời đúng và đủ nhất.
Câu 1: Cóc lên thiên đình làm gì?
a. Cóc lên thiên đình dạo chơi.
b. Cóc rủ bạn lên thiên đình.
c. Cóc lên thiên đình kiện Trời.
Câu 2: Dọc đường Cóc gặp những con vật nào?
Dọc đường Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo.
Dọc đường Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp.
Dọc đường Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong 
Câu 3: Đến cửa nhà Trời khi gặp cái trống to Cóc bảo anh Cua làm gì?
 a. Cóc bảo anh Cua nấp sau cánh cửa.
 b. Cóc bảo anh Cua bò vào trong chum nước.
 c. Cóc bảo anh Cua nấp sau chum nước. 
Câu 4: Cóc phân công cho chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp làm gì?
Cóc phân công cho chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp nấp hai bên.
Cóc phân công cho chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp đứng sau cánh cửa
Cả hai ý a, b đều đúng.
Câu 5: Đoạn văn trên có mấy con vật?
Có 5 con vật.
Có 6 con vật.
Có 4 con vật.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Từ nào là từ chỉ hoạt động?: 
a. Nấp
b. Cóc
c. To
Câu 2: Câu “Cô Ong đợi sau cánh cửa” bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
a. Đợi
b. Cô Ong
c. Sau cánh cửa.
II. KIỂM TRA VIẾT
A. Chính tả: (Nghe viết) 
Cóc kiện Trời
Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi lơ, chim muông khát khô cả họng.
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
B. Tập làm văn: Em đã biết vệ sinh trường lớp cho sạch sẽ, gọn gàng. Hãy viết đoạn văn khoảng 6 – 8 câu kể về việc làm đó của em theo gợi ý:
Em có thường tham gia vệ sinh dọn dẹp trường lớp không? Em thường vệ sinh trường lớp vào lúc nào?
Em đã vệ sinh trường lớp thế nào? Em đã làm những gì?
Sau khi dọn dẹp vệ sinh xong em thấy trường lớp thế nào?
Em có cảm giác gì khi thấy trường lớp gọn gàng, sạch sẽ?
.
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM - LỚP 3
N¨m häc: 2015- 2016
M«n: Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ 5 điểm
- Đọc đúng tốc độ có 1, 2 tiếng còn phát âm chưa đúng 3,5 điểm
- Đọc đúng tốc độ, phát âm sai không quá 5 lỗi 3 điểm 
- Tùy mức độ sai sót của HS mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp
B. Đọc hiểu: (3,5 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng 0,7 điểm.
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: b
C. Luyện từ và câu : (1,5 điểm )
Câu 1 : a (0,5 điểm ) 
Câu 2 : b (1 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
- Viết đúng chính tả, bài viết sạch sẽ 5 điểm.
- Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài 2 điểm
- Viết được câu văn diễn đạt đủ ý, dùng từ đặt câu đúng 3 điểm. 
- Viết bài văn có đầy đủ nội dung, bài văn có cảm xúc và sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm. (lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, sắp xếp ý)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_CUOI_HKII_TIENG_VIET_3.doc