Kiểm tra môn tiếng Việt cuối kỳ I khối 3 - Năm học 2014 - 2015

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra môn tiếng Việt cuối kỳ I khối 3 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra môn tiếng Việt cuối kỳ I khối 3 - Năm học 2014 - 2015
Trường : Tiểu học Lý Thường Kiệt
Họ và tên:.
Lớp :..
ĐIỂM
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I 
KHỐI 3 - NĂM HỌC 2014-2015
A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:  (5 điểm)
II. Đọc hiểu, bài tập (5 điểm) 
 Đọc thầm bài: Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
 	- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
 	- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
 	- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
 	- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)
 Khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm):	 Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải chăm học, chăm làm. 
B. Đi đến nơi, về đến chốn. 
C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 (1 điểm):
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ.            B. mỡ.           C. trơn.
Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì?           B. Ai làm gì?            C. Ai thế nào?
Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) 
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
2. Tập làm văn (5 điểm).
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ em.
Trường : Tiểu học Lý Thường Kiệt
Họ và tên:.
Lớp :..
ĐIỂM
 KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ I
 KHỐI 3 - NĂM HỌC 2014-2015
I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1: (0,5 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là :
 A. 10 B. 90 	C. 89 	D. 99
Bài 2: (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 36 lần            B. 28 lần            C. 8 lần
Bài 3: (0,5 điểm) 5m 8dm =..dm
 A. 85            B. 58            C. 508
Bài 4: (0,5 điểm) Cha 45 tuổi ,con 9 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
	A. 	B. 	C. 	 D. 
Bài 5: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm : 16 , 22 , 28, .,  là:
 A. 36,42	B. 35,41	C. 35,40	D.34, 40
Bài 6 : (0,5 điểm) Một số chia cho 8 được thương là 6 và số dư là 4 . Số đó là.
	A. 51	B. 52	C. 53	D. 54
 II/ Phần tự luận:( 7 điểm)
 Bài 1:( 2 điểm) Đặt tính rồi tính
	 276 + 319	 756 - 392	 208 x 3	 536 : 8
Bài 2: ( 1 điểm) Tìm y : 
 y : 7 = 9 ; 5 x y = 85
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3:(1 điểm) Tính giá trị của biểu thức : 
 169 – 24 : 2 = ; 123 x ( 83 – 80 ) =
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4:(2 điểm) Hải có 24 viên bi, Minh có số bi bằng số bi của Hải . Hỏi Hải có nhiều hơn Minh bao nhiêu viên bi?
 Tóm tắt Giải
... 
.. ...
Bài 5(1 điểm).Tìm số bị chia trong phép chia cho 8, biết thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất có thể có được.
 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT
A..Đọc thầm: 5 điểm: Khoanh vào ý đúng nhất: 
Câu 1 B	Câu 2 A	Câu 3 C	
Câu 4a) dắt 4b) C. trơn. Câu 5 B. 
Câu 6  Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ
B. Viết 
Chính tả : ( 5đ )
- Sai dấu 5 lỗi trừ 1 điểm 
- Sai âm, vần 4 lỗi trừ 1 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài
2. Tập làm văn : ( 5đ )
Dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ ( 5đ )
( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4; 5 ; 4,5 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ) 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN
I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm
	Bài 1: D Bài 2: C Bài 3: B Bài 4: A Bài 5: D Bài 6 : B 
	 II/ Phần tự luận:( 7 điểm)
 	Bài 1: (2đ); Đặt tính và tính đúng mỗi bài đạt (0,5 đ)
	 Bài 2: (1đ) 
 y : 7 = 9 ; 5 x y = 85
 y = 9 x 7 y = 85 : 5
 y = 63 y = 17
	Bài 3: (1đ): Mỗi biểu thức tính đúng đạt (0,5đ) 
 169 – 24 : 2 = 169 - 12 ; 123 x ( 83 – 80 ) = 123 x 3
 = 157 = 369
Bài 4:(2đ) 
Tóm tắt bài toán đúng (0,25đ) 
 Đáp số đúng (0,25đ) 
Mỗi lời giải đúng (0,25đ) 
Mỗi phép tính đúng (0,5đ) 
Câu 5(1đ).
	 	 35 : 8 = 4 dư 3

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lop_3.doc