Đề khảo sát chất lượng học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Lịch sử 11 - Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

pdf 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 741Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Lịch sử 11 - Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 môn: Lịch sử 11 - Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
SỞ GD&ĐT BẮC NINH 
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1 
(Đề gồm có 01 trang) 
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2014 – 2015 
Môn: Lịch Sử 11(ĐH) 
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) 
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: 
Câu 1: (3,0 điểm) 
Tại sao trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản có thể thoát khỏi nguy cơ trở thành nước 
thuộc địa ở cuối thế kỷ XIX đầu XX và phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa? Nguyên 
nhân dẫn đến thành công của Nhật Bản? 
Câu 2: (2,0 điểm) 
 Phân tích nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). Đánh giá 
tính chất và nêu kết cục của cuộc chiến tranh thế giới này 
Câu 3: (3,0 điểm) 
Nêu những tiền đề của Cách mạng Nga năm 1917. Vì sao năm 1917 ở nước Nga đã diễn 
ra hai cuộc cách mạng ( cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười) ? nh hưởng của Cách 
mạng tháng Mười Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
II/ PHẦN RIÊNG (Thí sinh có thể chọn một trong 2 câu) 
Câu 4: (2,0 điểm) 
 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: 
a. Hoàn cảnh, nội dung: 
b. Nguyên nhân dẫn đến thành công của hội nghị 
Câu 5: (2,0 điểm) 
Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc ? 
------------------------ Hết ------------------------ 
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ..... 
ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015 
MÔN: LỊCH SỬ 11(ĐH) 
Câu Nội dung Điểm 
Câu 1 Tại sao trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản có thể thoát khỏi 
nguy cơ trở thành thuộc địa ở cuối thế kỷ XIX đầu XX và phát triển 
theo con đường TBCN? Nguyên nhân dẫn đến thành công của Nhật 
Bản? 
3.0 
 1. Hoàn cảnh lịch sử 
- Giữa thế kỷ XIX, CNTB phương Tây đang phát triển mạnh, tăng cường 
nhòm ngó các vùng đất béo bở, trong khi đó, châu Á đang rơi vào tình trạng 
khủng hoảng về chính trị, lạc hậu về kinh tế đã trở thành mục tiêu của chủ 
nghĩa thực dân 
- Chế độ phong kiến Nhật đang rơi vào tình trạng khủng hoảng, bế tắc, không 
đủ sức chống lại sự xâm nhập của phương Tây, phải ký các hiệp ước bất bình 
đẳng với phương Tây Trong bối cảnh đó, sau khi lật đổ Mạc phủ (1-1968), 
Nhật hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách trên tất cả các lĩnh vực 
0.25 
0.25 
2. Nội dung cải cách Minh Trị 
- Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố chấm dứt chế độ Mạc Phủ ban hành hiến 
pháp thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Nhật, thống nhất đất nước về mặt địa 
giới hành chính 
0.5 
. - Về kinh tế: cho phép tự do mua bán và duy trì chế độ sở hữu ruộng đất, thống 
nhất tiền tệ, thị trường, phát triển kinh tế TBCN 
0.5 
- Về giáo dục: Chính phủ Minh Trị đặc biệt coi trọng lĩnh vực này, xem như là 
chìa khóa cho sự thành công. Thi hành chế độ giáo dục bắt buộc, tăng cường nội 
dung KHKT, cử người ra nước ngoài học 
0.5 
- Về giáo dục: Chính phủ Minh Trị đặc biệt coi trọng lĩnh vực này, xem như là 
chìa khóa cho sự thành công. Thi hành chế độ giáo dục bắt buộc, tăng cường nội 
dung KHKT, cử người ra nước ngoài học 
0.5 
3. Nguyên nhân dẫn đến thành công của Nhật Bản 
- Dưới thời Mạc phủ, nhân dân Nhật Bản sống lầm than khổ cực, họ muốn thay 
đổi. Minh Trị Thiên Hoàng có đầu óc duy tân nắm nhiều quyền hạn 
0.25 
- Chính sách cải cách phù hợp với yêu cầu phát triển xã hội, nguyện vọng của nhân 
dân. Đặc biệt là sự ủng hộ của tầng lớp Đaimiô và Samurai Những chính sách 
cải cách Minh Trị có tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.... 
0.25 
Câu 2 Phân tích nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). 
Đánh giá tính chất và nêu kết cục của cuộc chiến tranh thế giới này 
2.0 
 1. Nguyên nhân bùng nổ 
- Quy luật phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các 
nước đế quốc với các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa 
0.5 
 - Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất vì có 
tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa. Thái độ của Đức làm cho quan 
hệ quốc tế ở châu Âu ngày càng căng thẳng, đặc biệt là quan hệ giữa các nước đế 
quốc với nhau. 
0.25 
- Đến đầu thế kỉ XX, trên thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau: Đức-
Áo-Hung và Anh-Pháp-Nga. Cả 2 khối đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh 
thổ và thuộc địa của nhau, tăng cường chạy đua vũ trang. 
0.25 
2. Tính chất 
- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, xâm lược và phi nghĩa 
0.5 
 3. Kết quả 
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra những thảm họa hết sức nặng nề đối với 
0.25 
nhân loại: khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu người chết, 
trên 20 triệu người bị thương, kinh tế châu Âu bị kiệt quệ. 
. - Trong quá trình chiến tranh, thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga và 
việc thành lập Nhà nước Xô viết đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính 
trị thế giới. 
0.25 
Câu 3 
Nêu nh ng tiền đề của Cách mạng Nga năm 1 1 V sao năm 1 1 ở nư c 
Nga đ di n ra hai cuộc cách mạng ( cách mạng tháng Hai và cách mạng 
tháng Mười) ? Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối v i phong 
trào giải phóng dân tộc trên thế gi i 
* Tiền đề và của CM Nga 
- Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga 
Hoàng: Ni-Cô-Lai II. Sự tồ tại của chế độ với những tàn tích phong kiến không 
chỉ làm cho đời sống nhân dân Nga gặp nhiều khó khăn mà còn kìm hãm sự phát 
triễn của chủ nghĩa tư bản 
3.0 
0.5 
 - Năm 1914 Nga hoàng tham gia chiến tranh đế quốc gây nên những hậu quả 
nghiêm trọng cho đất nước: kinh tế: Lạc hậu , kiệt quệ, nạn đói xẩy ra liên tiếp ở 
nhiều nơi, Quân đội liên tiếp thua trận 
0.25 
- Mọi nỗi khổ đè nặng lên lên các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân , công 
nhân và hơn 100 dân tộc khác trong đế quốc Nga. Phong trào phản đối chiến tranh 
đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp cả nước, mâu thuẫn xã hội trở nên gay 
gắt 
0.25 
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc .Giai cấp công nhân Nga đông,có Đảng lãnh đạo 0.25 
 Vì sao năm 1917 nước Nga tiến hành hai cuộc cách mạng 
- Sau cách mạng tháng hai đã lật đổ được chính phủ Nga Hoàng, dẫn đến tình 
trạng hai chính quyền song song tồn tại : Chính phủ lâm thời tư sản và xô viết  
Hai chính phủ này đối lập nhau về quyền lợi không thể cùng tồn tại 
0.5 
- Lúc này các mâu thuẫn trong lòng nước Nga vẫn chưa được giải quyết hết đoa là 
mâu thuẫn : tư sản và vô sản, mâu thuẫn giữa đế quốc Nga với các đế quốc khác, 
chính phủ tư sản vãn theo đuổi chiến tranh và đàn áp nhân dân 
0.5 
- Từ thực tế đó một cuộc cách mạng thứ hai nổ ra nhằm lật đổ chính quyền của giai 
cấp tư sản là điều không thể tránh khỏi 
* Ảnh hưởng của CMT10 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới0.5 
- CM T10 là tấm gương sáng, là nguồn cổ vũ, động viên đối với phong trào CM 
thế giới. 
0.25 
- CMT10 mở ra con đường mới cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới : 
con đường cách mạng vô sản, ( Quốc tế cộng sản thành lập, các đảng cộng sản lần 
lượt ra đời 
0.25 
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu cho phong trào cách mạng của giai cấp 
công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên thế giới 
0.25 
Câu 4 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: 
a. Hoàn cảnh, nội dung: 
 b. Nguyên nhân dẫn đến thành công của hội nghị 
2.0 
 * Hoàn cảnh 
- Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến 
tâm lí quần chúng và sự phát triển chung của phong trào cách mạng ... 
- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bức thiết. 
0.25 
 - Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị 
hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất... 
- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, diễn ra tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung 
Quốc) bắt đầu từ ngày 6 - 1 - 1930... 
0.25 
 ------------------------ Hết ------------------------ 
* Nội dung hội nghị: 
- Nguyễn Ái Quốc phê phán những điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng 
rẽ.... Hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất là 
Đảng Cộng sản Việt Nam... 
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn 
thảo... 
- Sau hội nghị hợp nhất, ngày 24-02 -1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn cũng 
gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. Sau này Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III 
của Đảng (1960) quyết định lấy ngày 03-02 hàng năm làm ngày kỉ niệm thành lập 
Đảng. 
0.75 
 b Nguyên nhân dẫn đến thành công của hội nghị 0.5 
 - Giữa đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về ý thức hệ, đều có xu 
hướng vô sản, đều tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản 
- Giữa đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về ý thức hệ, đều có xu 
hướng vô sản, đều tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản 
Câu 5 Tr nh bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp 
Quốc ? 
2.0 
 - Sự thành lập: Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1945 , một Hội nghị quốc tế đại 
biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương tuyên bố 
thành lập Liên hợp quốc. Ngày 24-10-1945 Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu 
lực. 
- Mục đích hoạt động : Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển các mối 
quan hệ hợp tác giữa các thành viên trên cơ sở tôn trọng nguyên tắt bình đẳng và 
quyền tự quyết của dân tộc. 
- Nguyên tắc hoạt động : 
 + Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 
 + Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 
 + Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào . 
 + Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình. 
 + Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn ( Nga, Mĩ, Anh, Pháp, TQ 
) 
0.5 
0.5 
1.0 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfSu11.pdf