Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học: 2015 – 2016 môn: Công nghệ 7 ( thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

docx 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học: 2015 – 2016 môn: Công nghệ 7 ( thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học kì II năm học: 2015 – 2016 môn: Công nghệ 7 ( thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
TRƯỜNG THCS QUẢNG SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Họ tên:................................ NĂM HỌC: 2015 – 2016
 Môn: Công nghệ 7
Lớp:....... SBD..................... ( Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
A. MA TRẬN:
MÃ ĐỀ 01:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng
Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
1 câu
Giống vật nuôi
- Chọn phối là gì
- Phân biệt được các phương pháp chọn phối
- Vận dụng kiến thức để lấy các ví dụ về phương pháp chọn phối
1 câu
Thức ăn vật nuôi
- Các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Tại sao cần phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
- Tại sao trâu, bò tiêu hóa được rơm, rạ, cỏ khô.
1 câu
Phòng trị bệnh cho vật nuôi
- Khái niệm vật nuôi bị bệnh
- Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi
- Biện pháp phòng, trị bệnh cho gà ở gia đình.
1 câu
Tsố câu
Tsố điểm
%
2
5 
50%
1.
3 
30%
1
2
20%
4
10
100%
MÃ ĐỀ 02:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng
Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
Giống vật nuôi
- Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Vận dụng kiến thức để lấy các ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi
Thức ăn vật nuôi
- Các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Tại sao cần phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
- Tại sao trâu, bò tiêu hóa được rơm, rạ, cỏ khô.
Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
- Vắc xin là gì, có mấy loại
- Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi
- Ví dụ một số loại vắc xin. 
Tsố câu
Tsố điểm
%
2
5
50% 
1
3
30%
1
2 
20%
ĐỀ
MÃ ĐỀ 01:
Câu 1. (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? Hãy cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi? 
Câu 2: (2 điểm)
a. Chọn phối là gì ? Các phương pháp chọn phối?
b. Vận dụng kiến thức để lấy các ví dụ về các phương pháp chọn phối.
Câu 3. (3 điểm) 
a. Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
b. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
c. Tại sao trâu, bò tiêu hóa được rơm, rạ, cỏ khô.
 Câu 4: (3 điểm)
a. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?
b. Giả sử nhà em đang nuôi gà, em có biện pháp gì để phòng trị bệnh cho gà?
MÃ ĐỀ 02:
Câu 1. (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ? Hãy cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi? 
Câu 2: 
a) Thế nào là sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ? 
b. Lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi?
Câu 3. (3 điểm) 
a. Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
b. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
c. Tại sao trâu, bò tiêu hóa được rơm, rạ, cỏ khô.
Câu 4: ( 3 điểm)
Văcxin là gì? Em hãy cho biết tác dụng của văcxin đối với cơ thể vật nuôi? Ví dụ một số loại vắc xin mà em biết ? 
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ 7
ĐỀ SỐ 01
Câu 1: Vai trò của chăn nuôi (1 điểm)
+ Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (thịt, trứng, sữa) phục vu cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Cung cấp sức kéo .
+ Cung cấp phân bón .
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác: công nghiệp nhẹ thú y, dược
- Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi (1 điểm)
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện .
+ Đẩy mạnh chuyễn giao tiến bộ kỷ thuật vào sản xuất .
+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản lý nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu 
Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.
Câu 2: Chọn phối là chọn ghép đôi con đực và con cái để cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi .(1 điểm)
- Các phương pháp chọn phối: (0.5 điểm)
+ Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì chọn ghép con đực với con cái trong cùng giống đó.
+ Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau.
Ví dụ: (0.5 điểm)
- Chọn phối cùng giống : Chọn phối lợn ỉ đực và lơn ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều là lợn ỉ ( cùng giống với bố mẹ ).
- Chọn phối khác giống : Chọn phối gà trống giống Rốt với gà mái giống Ri được thế hệ sau là gà Rốt Ri. 
Câu 3: 
a. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi : ( 1 điểm)
- Trong thức ăn vật nuôi có :
+ Nước 
+ Chất khô : Trong chất khô của thức ăn có protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng. - Tùy loại thức ăn khác nhau thì có thành phần dinh dưỡng khác nhau. 
b. Phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi vì: ( 1,5 điểm)
+ Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại, mầm bệnh. 
+ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
c. Trâu bò chỉ ăn rơm, cỏ vẫn sống được bình thường vì dạ dày trâu bò gồm 4 túi : Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá xách và dạ múi khế. Trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh giúp việc tiêu hóa rơm, cỏ của trâu, bò được thuận lợi.(0.5 điểm)
 Câu 4 (3.0đ):
 - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm hạn chế khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế. (1.0đ)
 - Có 2 nguyên nhân: (1.0đ)
+ Yếu tố bên trong ( yếu tố di truyền ): do vi khuẩn, vi rút...
+ Yếu tố bên ngoài ( môi trường sống của vật nuôi ): giun, sán, ve, ngộ đọc ,chất thương...
 - Biện pháp phòng, trị bệnh: (1.0đ)
+ Chăm sóc chu đáo vật nuôi
+Tiêm phòng đầy đủ vacxin
+ Vệ sinh chuồng sạch sẽ
+ Khi phát hiện dich bệnh phải báo cho cán bộ thú y để kịp xử lí.
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Vai trò của chăn nuôi (1 điểm)
+ Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (thịt, trứng, sữa) phục vu cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Cung cấp sức kéo .
+ Cung cấp phân bón .
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác: công nghiệp nhẹ thú y, dược
- Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi (1 điểm)
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện .
+ Đẩy mạnh chuyễn giao tiến bộ kỷ thuật vào sản xuất .
+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản lý nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu 
Mục tiêu chung: Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.
Câu 2: a)- Khái niệm ( 1 điểm)
+ Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể 
+ Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể . 
-Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi (0.5 điểm)
+Đặc điểm về di truyền .
+Các điều kiện ngoại cảnh như nuôi dưỡng chăm sóc 
- Ví dụ: (0.5 điểm)
+ Sự sinh trưởng của gà:
1 ngày tuổi cân nặng 42 g
1 ngày tuổi cân nặng 79 g
1 ngày tuổi cân nặng 152 g
+ Sự phát dục: Gà mái bắt đầu đẻ trứng.
Câu 3: 
a. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi : ( 1 điểm)
- Trong thức ăn vật nuôi có :
+ Nước 
+ Chất khô : Trong chất khô của thức ăn có protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng. - Tùy loại thức ăn khác nhau thì có thành phần dinh dưỡng khác nhau. 
b. Phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi vì: ( 1,5 điểm)
+ Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại, mầm bệnh. 
+ Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
c. Trâu bò chỉ ăn rơm, cỏ vẫn sống được bình thường vì dạ dày trâu bò gồm 4 túi : Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá xách và dạ múi khế. Trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh giúp việc tiêu hóa rơm, cỏ của trâu, bò được thuận lợi.(0.5 điểm)
Câu 4:
- Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa (1 điểm)
- Có 2 loại vắc xin (0.5 điểm)
+ Vắc xin nhược độc 
+ Vắc xin chết 
- Tác dụng của vắc xin: (1 điểm)
+ Vắc xin giúp cơ thể tạo ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh.
+ Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch đối với bệnh
Ví dụ: Vắc xin dịch tả lợn, vắc xin tụ - dấu (0.5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KSCL_HKII_CONG_NGHE_7.docx