ĐỀ CƯƠNG ÔN THI Revision The present simple tense Use: Diễn tả 1 hành động xảy ra như 1 thói quen lặp đi lặp lại hằng ngày, 1 sự thật hiển nhiên hoặc 1 chân lý luôn luôn đúng. Thường sử dụng với 1 số trạng từ: always, usually, often, sometimes, occasionally, rarely, never, every+N. Form (+) S+ V(s, es). Note: Phần lớn V ngôi thứ ba số ít ta thêm s. Khi tận cùng động từ là “o, ch, sh, x, ss) thêm es. (-) S+ do not/does not(don’t/doesn’t) +V (?)Do/Does +S+V? Yes, S+ do/does. No, S+ don’t/doesn’t. 2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn) a. Form (+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing (- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing (?) Tobe + S + V-ing? Yes, S + tobe(am/ is/ are). No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: Adverbs: now, at the moment, at present, right now Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)! Answer questions with “Where” 3.There is/ There are a. There is (+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place). danh từ không đếm được Ex. There is a book on the table. There is some milk in the bottle. (-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place). danh từ không đếm được Ex. There isn't a knife on the table. There isn't some coffe in the cup. (?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)? danh từ không đếm được Yes, there is/ No, there isn't. Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is. Is there some coffe in the cup? No, there isn't. b. There are (+)There are+N(danh từ số nhiều) Ex: There are some apples on the dishes. (-) There aren’t +N(danh từ đếm được số nhiều) Ex: There aren’t any biscuit in the bowl. (?) Are there+N(danh từ đếm được số nhiều) Ex: Are there any donuts in the box? 4. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn) a. In front of: phía trước In front of me was a strong man with a big stick in his hands (Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay) You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation (Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi) b. Behind: Đằng sau Ex: He told something bad about me behind my back. (Anh ta nói xấu sau lưng tôi) I wonder who he is behind the mask (Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.) Behind that factory is a place to produce opium (Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.) c. Between: ở giữa Ex: Between my house and his house is a long way (Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài) What will you choose between Canada and Germany? (Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?) The war between two countries brings us many disadvantages. (Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.) d. Across from/ opposite: Đối diện với Ex: I live across from a book store. (Tôi sống đối diện với nhà sách.) The players stand opposite each other and shake hands before begin the game. (Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.) In the opposie of the table is my best friend. (Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.) e. Next to/ beside: kế bên Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her. (Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.) Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship. (Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.) He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us. (Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.) f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định) Ex: The check-in desk is near the front door. (Bàn đăng ký gần cửa trước.) My house near a high school and a cinema. (Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.) He sat close to his wife and they said nothing. (Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.) g. On: Ở trên Ex: Your English book is on the table. (Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.) On the top of mountain, we thought I can saw all the world. (Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.) Excuse me, you are sitting on my coat. (Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.) The picture is hung on the wall. (Bức ảnh được treo trên tường.) I often take a short nap on the floor. (Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.) Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he? (Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?) I’m on phone. Please wait a moment. (Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.) I love going to school on bus. (Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.) h. In: Ở trong Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours. (Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.) Are you sure there is no sugar in my coffee? (Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?) I have been living in Canada for 10 years. (Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.) Look at the man in this picture. He is my brother-in-law. (Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.) i. At: Ở - At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up? (Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?) I stayed at home yesterday and watched movie. (Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.) - Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other. (Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.) - Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater, Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why? (3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?) I’m working as a doctor at a local hospital. (Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương) - Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table. (Cô ấy đã ngồi lên bàn.) l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó Ex: Her apartment is above mine. (Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.) There is a ceiling above my head. (Có một cái quạt trần trên đầu tôi.) They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot. (Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.) - “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over Ex: There wine all over the floor. (Rượu đổ đầy sàn nhà.) m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely (Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương) You can stand under my umbrella (Bạn có thể đi chung dù với tôi) How long people can stay under the water? (Con người ở dưới nước được bao lâu?) n. From: từ nơi nào đó Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) Diamond was born from a high temperature and high pressure (Kim cương được sinh ra từ nhiệt độ cao vào áp suất lớn) How far from your house to school? (Nhà bạn cách trường bao xa?) What time does the train from Santarbuge arrive? (Mấy giờ thì tàu từ Santarbuge tới nơi?) 5, The past simple tense Usage Cách dùng Ví dụ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ He visited his parents every weekend. She went home every Friday. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. Form Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” Khẳng định Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) Phủ định Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) Nghi vấn Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) 6.So sánh hơn a. short adj and long adjective: - Tính từ ngắn (short adjective): là tính từ có một âm tiết. Ex. good, small, hot, thin, -Tính từ dài (long adjective): là tính từ có từ hai âm tiết trở lên. Ex. expensive, skillful, beautiful,. * Comparative with short adjective: S1 + be (is/ am/ are) + short adj-er + than + S2 Ex. I'm taller than my brother. * Comparative with long adjective: S1 + be (is/ am / are) + more + long adj + than + S2 Ex. This dress is more expensive than my dress. * Note: - Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er". Ex. happy - happier easy - easier - Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "r" Ex. large - larger - Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "er". Ex. hot - hotter thin - thinner. - Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc: adjective comparative meaning good better tốt, hay, giỏi bad worse xấu, tồi tệ little less ít many/ much more nhiều far father/ further xa 7. So sánh hơn nhất a. Superlative with short adjectives: Ex. My brother is the tallest person in my family. S1 + tobe + the short adj+ est + noun + (in/ of..............+ n) Superlative with long adjectives: Ex. This dress is the most expensive dress in this shop. S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + (in/ of..............+ n) b Note: - Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thế "est" Ex. happy - happiest easy - easiest - Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "st" Ex. large - largest - Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "est" Ex. hot - hottest thin - thinnest - Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc: Adjective Superlative Meaning good the best tốt, hay, giỏi nhất bad the worst xấu, tồi tệ nhất little the least ít nhất many/ much the most nhiều nhất far the farthest/ furthest xa nhất 8. Modal verb: must - Đồng từ khuyết thiếu must (phải) được dùng để đưa ra một mệnh lệnh, sự cấm đoán. Ex. You must finish your homework before going to bed. He must arrive here on time. - Khi phủ định, chúng ta chỉ cần thêm " not" sau động từ "must". Có thể viết tắt là mustn't. Ex. You mustn't play with fire He mustn't tobe late. Chú ý: - NGoài động từ must thì các động từ khuyết thiếu thường gặp: can (có thể), should (nên), may - might (có lẽ), .... - Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: I must; She must; He must;... - Không có hình thức nguyên thể hay quá khứ phân từ giống như các động từ khác. - Động từ chính đứng sau không chia, ở dạng nguyên thể ( có hoặc không có "to"). Ex. They must follow the rules. - Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định. Vì bản thân từ " must" đã là một trợ động từ. Ex. What must I do now ? 9. Thì tương lai đơn a) Usage: Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai( hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói). b. Form: (+) S+ will+ V(inf) (-) S+ will not(won’t)+V(inf) (?) Will+S+will(inf) 10. Modal verb “Might” a) Usage: “ might” +V(inf) được dùng để nói về các hành động có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. *Câu điều kiện loại 1: If+ S+will + V(inf), S+ will+ V(inf) Ex: If you feel hungry, I will bring food to you. 11. Thì hiện tại hoàn thành a. Usage: Cách dùng Ví dụ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) b.Form Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + have/ has + been + V-ing CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have been workingfor this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. c. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, ) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, ) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Tài liệu đính kèm: