Câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi: là yếu tố xác thực, cần thiết để xác nhận ý nghĩa của mệnh đứng chính đứng trước nó. Câu hỏi đuôi có dấu chấm hỏi. Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối lập + câu nói khẳng định, đuôi phủ định? + câu nói phủ định, đuôi khẳng định? Ex: The children are playing in the yard, aren’t they? They can’t swim, can they? HTĐ-HTTD: S + am/is/are..., is/are/ + not + S? S + am not/isn’t/aren’t.., is/are + S? S + V1(s/es)...., don’t/doesn’t + S? S + don’t/ doesn’t + Vo..., do/ does + S? HTHT: S + have/has + V3/ed...., haven’t/hasn’t + S? S + haven’t/ hasn’t + V3/ed..., have/has + S? QK: S + was/were ...., wasn’t/weren’t + S ? S + wasn’t/ weren’t...., was/were + S? S + V2/ed....., didn’t + S? S + didn’t + Vo...., did + S? QKHT : S + Had + V3-ED...) hadn’t + S? S +Hadn’t + V3-ed...) had + S? TL/ models verbs: S + Will + V0..., won’t + S? S + won’t + V0..., will + S? Used to à didn’t Had better à hadn’t Would rather à wouldn’t Lưu ý: Chủ ngữ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế. Ex: People speak English all over the world, don’t they? Đại từ bất định như: “nothing, everything” à được thay bằng “it”. Ex: everything is ready, isn’t it? Các đại từ “no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anysome, anybody”à được thay bằng “they” Ex: someone called me last night, didn’t they? Đại từ “this, that” à được thay bằng “it” Ex: that is his car, isn’t it? Đại từ “these/those”à được thay bằng “they” Ex: these are your new shoes, aren’t they? “there” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi Ex: there aren’t any students in the classroom, are there? Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn. *** Một số trường hợp đặt biệt. Phần đuôi của “I am” là ‘aren’t I?” EX: I am writing a letter, aren’t I? Phần đuôi của “Let’s “ là “shall we?” Ex: Let’s go out to night, shall we? Câu mệnh lệnh khẳng định + dùng phần đuôi “won’t you” để diễn tả lời mời + dùng phần đuôi “wll /would/can/could + not you” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: have a piece of cake, won’t you? Close the door, will you? Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi “will you” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: please don’t smoke her, will you? Phần đuôi của “ought to” là “shouldn’t “ Ex: she ought to do exercise every morning, shouldn’t she?
Tài liệu đính kèm: