Đề cương ôn tập học kỳ II - Môn vật lý 6 năm học: 2014-2015

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II - Môn vật lý 6 năm học: 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ II - Môn vật lý 6 năm học: 2014-2015
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II- MÔN VẬT LÝ 6
 NĂM HỌC: 2014-2015
GV: Đỗ Hải Dương	
A. LÝ THUYẾT:
 1. BÀI 16: RÒNG RỌC
	Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
	Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Ứng dụng: Dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột cờ,
2. BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Ví dụ: Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt)
Áp dụng: Cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa
Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,
 3. BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Ví dụ: Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước)
Áp dụng: Cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước
Không đóng chai nước ngọt thật đầy,
 4. BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Áp dụng: Cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:   
Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên.
Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ
Chú ý: 
- Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên; còn khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D) và trọng lượng riêng(d) đều giảm 
- Khi lạnh thì ngược lại.
5. BÀI 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT:
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
VD: Khinh khí cầu; nhiệt kế; rơle nhiệt trong bàn là; để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray
-         Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
+ Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn
+ Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
+ Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép
+ Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.
Áp dụng: ví dụ về các loại băng kép được ứng dụng trong đời sống và khoa học kĩ thuật 
-         Băng kép có trong bàn là điện
 6. BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI:
-         Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
-         Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
+ Nhiệt kế y tế: Thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm cơ bản
+ Nhiệt kế rượu: Thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển (thời tiết)
Trong nhiệt giai Xenxiút:
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.
Nhiệt độ  hơi nước đang sôi là 100oC.
- 	Trong nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF.
Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 212oF.
7. BÀI 24 VÀ 25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC:
– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
–  Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Đặc điểm:
- Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau ( Xem bảng 25.2/ SGK/tr.78 để biết nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất cơ bản)
- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các vật không thay đổi
Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang thép
 8. BÀI 26- 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ: 
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
* Đặc điểm:
+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
+ Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng
 9. BÀI 28- 29: SỰ SÔI.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi ( xem bảng 29.1/ SGK/87 để biết nhiệt độ sôi của 1 vài chất cơ bản)
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
B. BÀI TẬP:
1. Cho biết trong quá trình đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?( nêu rõ các quá trình chuyển thể)
2. Hãy tìm các ví dụ về hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đông đặc.
3. Để thu họach được muối khi cho nước biển chảy vào ruộng muối ( nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại) thì cần thời tiết như thế nào? Tại sao?
4. Tại sao người ta dùng nhiệt độ nước đá đang tan làm một mốc đo nhiệt độ?
5. Tại sao ở các nước hàn đới ( các nước gần nam cực, bắc cực ) người ta thường dùng nhiệt kế rượu mà không dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ khí quyển?
ĐÁP ÁN
1. Sự nóng chảy: đồng ở thể rắn chuyển dần sang thể lỏng trong lò nung                                      
Sự đông đặc: đồng ở thể lỏng nguội dần trong khuôn đúc, chuyển sang thể rắn ( tượng đồng)            
2. Ví dụ về hiện tượng nóng chảy: 1 que kem đang tan, 1 cục nước đá để ngoài trời nắng, đốt nóng 1 ngọn nến, 
 Ví dụ về hiện tượng đông đặc: đặt 1 cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước đóng thành băng,
 Ví dụ về hiện tượng bay hơi: phơi quần áo, nước mưa trên mặt đường biến mất khi mặt trời xuất hiện,
 Ví dụ về hiện tượng ngưng tụ: sự tạo thành mây, sương mù; giọt sương vào buổi sáng sớm
3. Để thu họach được muối khi cho nước biển chảy vào ruộng muối ( nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại) thì cần thời tiết đầy nắng và gió.                         
Vì tốc độ bay hơi của chất lỏng ngoài phụ thuộc diện tích mặt thoáng còn phụ thuộc nhiệt độ và gió.
4. Người ta dùng nhiệt độ nước đá đang tan làm một mốc đo nhiệt độ vì đó là nhiệt độ xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan.
5. Ở các nước hàn đới ( các nước gần nam cực, bắc cực ) người ta thường dùng nhiệt kế rượu mà không dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ khí quyển vì: nhiệt độ đông đặc của rượu ở -1170C trong khi nhiệt độ đông đặc của thủy ngân ở -390C, khi nhiệt độ khí quyển xuống dưới -390C thì thủy ngân bị đông đặc không thể đo tiếp nhiệt độ được; còn nhiệt kế rượu vẫn bình thường và có thể đo tiếp nhiệt độ của khí quyển.
C. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Câu 1: Quả cầu sắt không bỏ lọt qua vòng kim loại. Để quả cầu không lọt qua vòng kim loại thì ta phải làm sao?
( Gợi ý: Làm quả cầu nóng lên.)
Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều?
Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít?
Câu 3: Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng gì? 
(Gợi ý: Ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.)
Câu 4: Trong thời gian băng phiến đông đặc hay nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến ra sao? 
Câu 5: Đặc điểm của sự sôi là gì?
(+ Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định.
 + Xảy ra cả trong trong lòng chất lẫn mặt thoáng của chát lỏng.)
Câu 6: Đặc điểm của sự bay hơi là gì?
( + Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào. 
 + Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng)
Câu 7 : Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
(Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau)
Câu 8: Nước có khối lượng riêng nhỏ nhất khi ở thể nào? 
(là ở thể khí)
Câu 9: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ứng dụng?
(+ Gió, VD phơi áo quần ngoài gió.
+ Nhiệt độ, VD phơi áo quần ngoài trời nắng.
+ Diện tích mặt thoáng, VD căng áo quần rộng ra.)
Câu 10: Tại sao khi lắp khâu ở đầu cán dao, cán liềm bằng gỗ, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán 
(Vì khi nung nóng khâu nở ra rộng hơn, tra vào cán dễ dàng, để nguội, khâu co lại ép vào cán dao, cán liềm chặt hơn.)
Câu 11. Tại sao xung quanh ly nước đá có đọng những giọt nước?
 (Những giọt nước này do hiện tượng ngưng tụ của hơi nước trong không khí xung quanh cốc)
Câu 12. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng là do đâu? 
( Không khí trong bong bóng nóng lên, nở ra)
Câu 13: Máy cơ đơn giản nào không làm thay đổi độ lớn của lực?
( Ròng rọc cố định)
Câu 14: Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?
(Gợi ý: Để khi trời nóng và trời lạnh các tấm tôn có thể dãn nở hoặc co lại vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn có thể làm rách tôn lợp mái.)
Câu 15. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
(Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.)
Câu 16. Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
(Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.)
Câu 17. Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khoảng hở?
(Người ta đặt khe hở như vậy để khi trời nóng, đường ray nở dài ra do đó nếu không để khe hở , sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực lớn làm cong đường ray.)
Câu 18. Ở hai đầu gối đở một số cầu thép người ta cấu tạo như sau: một đầu gối đở đặt cố định còn một đầu gối lên các con lăn. Tại sao một gối đở phải đặt trên các con lăn?
( Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản)
Câu 19. Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao?
(Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung.)
Câu 20. Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
(Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngoài vòng cung).
D. BÀI TẬP ĐỔI NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT:
1. Đổi oC sang oF: 
a/ 70oC=?oF b/ 85oC=?oF
Giải:
a/ 70oC = 0oC + 70oC	b/ 85oC = 0oC + 85oC
70oC = 32oF + (70 x 1,80F)	85oC = 32oF + (85 x 1,80F)
70oC = 32oF + 1260F	85oC = 32oF + 1530F
70oC = 158oF	85oC = 1850F
2. Đổi oF sang oC: 
a/ 176oF =?oC b/ 104oF=?oC
Giải: 
a/ 	176oF = 32oF + 144oF	b/ 	104oF = 32oF + 72oF
176oF = 0oC + (144oF : 1,8)	104oF = 0oC + (72oF : 1,8)
176oF = 0oC + 80oC	104oF = 0oC + 40oC
176oF = 80oC	104oF = 40oC
2. Hình vẽ dưới đây là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian của quá trình nóng chảy của nước đá. Trên hình vẽ các đoạn AB; BC; CD cho biết điều gì? 
 NhiÖt ®é (0C) D
 O 
 A C thêi gian (phót)
3. H×nh vÏ díi ®©y biÓu diÔn sù thay ®æi nhiÖt ®é theo thêi gian khi ®un nãng m«t chÊt r¾n.
a. ë nhiÖt ®é nµo chÊt r¾n nµy b¾t ®Çu nãng ch¶y?
b. ChÊt r¾n nµy lµ chÊt g×?
c. Thêi gian nãng ch¶y trong bao l©u?
. nhiÖt ®é (0C)
 327
0 30 80
Gợi ý:
2. Đoạn AB: Là đoạn thẳng nằm nghiêng; nước đá đang tăng nhiệt độ; ở thể rắn
Đoạn BC: Là đoạn thẳng nằm ngang; nước đá đang nóng chảy; tồn tại cả thể rắn và lỏng
Đoạn CD: Là đoạn thẳng nằm nghiêng; nước đang được tăng nhiệt độ ; ở thể lỏng
3. a) Ở 3270C chất rắn bắt đầu nóng chảy
 b) Đây là chì vì có nhiệt độ nóng chảy là 3270C
 c) Thời gian nóng chảy là 50 phút ( từ phút 30 đến phút 80)
-------------Chúc các em ôn tập tốt-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_HKII_Khao_sat_ngau_nhien.doc