Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1124Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn hóa
Năm học 2015-2016
I/ Lý thuyết:
CTTQ: * Hidrocacbon: CnH2n+2-2k . n là số C ( n 1, nguyên), k là số liên kết + số vòng . VD. Ankan là hidrocacbon no, mạch hở k = 0 CnH2n+2
 Ankin là hidrocacbon không no, mạch hở, có 2 liên kết đôi k = 2 CnH2n-2
 * Ancol: CnH2n+2-2k-z (OH)z . n là số C ( n 1, nguyên), k là số liên kết + số vòng, z là số nhóm OH, z n. VD Ancol no đơn chức, mạch hở k = 0, z = 1 CnH2n+1OH ( n1)
* Anđêhit: CnH2n+2-2k-z (CHO)z . n là số C ( n 0, nguyên), k là số liên kết + số vòng, z là số nhóm CHO. VD. Anđêhit no đơn chức, mạch hở k = 0, z = 1 CnH2n+1CHO ( n0)
2. Đồng phân: * Hidrocacbon gồm: mạch thẳng, mạch có nhánh, vị trí liên kết đôi, vị trí liên kết ba ( nếu có )
 * Ancol gồm : mạch thẳng, mạch có nhánh, vị trí liên kết nhóm OH hay có thể viết theo bậc của ancol
 * Anđêhit gồm mạch thẳng, mạch có nhánh
3. Danh pháp: 
 a. Tên thường: * Ankan: - Nhánh ở C số 2: isoankan
 - 2 nhánh ở C số 2: neoankan
 * Anken: C2H4: etilen, C3H6:propilen, C4H8 : butilen
 * Ankin: C2H2: axetilen, C4H4: vinylaxetilen
 * Hidrocacbon thơm: C6H6: Benzen, C7H8: Toluen, C8H8: stiren
 * Ancol: Ancol + ankylic
 CH3OH: Ancol metylic, C2H5OH: ancol etylic, C3H7OH: ancol propylic (hay ancol isopropylic), C2H4(OH)2 etylenglycol, C3H5(OH)3 : glixerin (glixerol)
* Anđêhit: anđêhit+ tên gốc axit. HCHO: anđêhit fomic, CH3CHO: anđehit axetic, C2H5CHO: anđêhit propionic (CHO)2: anđêhit oxalic
 b. Tên thay thế: * Ankan: gọi chung là ankan: Chọn mạch chính dài nhất làm mạch chính, đánh STT mở đầu từ C gần nhánh nhất
 * Anken: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + số chỉ vị trí liên kết đôi+ en
 *ankin: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + số chỉ vị trí liên kết đôi+ in
 * Ancol: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh +ankan + số chỉ vị trí OH + ol
 * Anđêhit: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh +ankan+ al
Lưu ý: anken, ankin, ancol, anđehit đánh STT mở đầu từ C gần liên kết đôi, liên kết ba, OH và C ở CHO
4. Tính chất lý học: - các hidrocacbon: từ C1 đến C4 là chất khí
 - Các ancol là chất lỏng hay rắn
 - cac anđehit: HCHO, CH3CHO ở điều kiện thường là chất khí
5. Tính chất hóa học: * Ankan chỉ có liên kết đơn ( no): Có p.ư thế, tách, cháy
 * Anken: Có 1 liên kết đôi: Có p.ứ cộng: 1H2, 1 Br2, HX ( đặc trưng), p.ư trùng hợp và cháy
 * Ankin: Có 1 liên kết ba ( 2 liên kết đôi): Có p.ư cộng 2 H2, 2 Br2 , cháy và đặc biệt phản ứng thế ion Ag+ của ankin có nối ba đầu mạch
II/ Bài tập vận dụng lý thuyết
Bài 1: Viết các đồng phân và gọi tên của: C5H12 ( pentan), C4H8 (buten), C5H8 (pentin), C4H9OH (butanol), C5H10O(pentanal)
Bài 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ các trường hợp sau:
Đốt cháy hoàn toàn metan và cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
Sục khí etilen vào dung dịch brom
Sục khí axtilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
Cho etanol phản ứng với Na dư
Cho glixerin (glixerol) phản ứng với Cu(OH)2
Cho phenol vào dd brom
Cho HCHO phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư
Bài 3. Hãy viết PTPƯ thực hiện dãy biến hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
 ®AgCºCAg ®CHºCH® CH3CHO 
 CH3COONa ®CH2=CHCl ® PVC 
 Al4C3 CH4® C2H2 ®
 CaC2 ®C4H4®C4H10®C3H6® CH3-CH(OH)-CH3 ®CH3-CO-CH3 
 Ø C4H6® cao su Buna
 ® C6H6® C6H6Cl6
 Ø C6H5CH3® TNT
 C6H5Br®C6H5ONa®C6H5OH®Axit picric(2,4,6-trinitrophenol)
 ®C2H4 C2H5OH C2H5Cl C2H4
 ¯ CH3CHO ®CH3COOH 
 C2H5 –O-C2H5 
Bài 4 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau: 
 a) Các khí :etilen, axetilen, metan, cacbonic , khí amoniac 
b) Hex-1-in, stiren, benzen, toluen
 c) Các dd:Anđehit axetic , glixerol , ancol etylic.
d) metanol, dd anđehit axetic, phenol, ancol anlylic(CH2=CH-CH2-OH) .
 e) Các chất lỏng :benzen, phenol , ancolbenzylic, stiren, toluen. 
 Bài 5: Điều chế các chất : Töø caùc chaát cô baûn (nhoâm cacbua , ñaát ñeøn , ñaù voâi ,than ñaù ) vaø caùc chaát voâ cô caàn thieát, vieát sô ñoà vaø caùc phöông trình phaûn öùng ñieàu cheá : PE , PVC , Cao su Buna.
III/ Bài tập tính toán
 Một số chú ý: B1: Đặt CTTQ của các chất hữu cơ
 B2. viết các PTPƯ xảy ra nếu có
 B3: vận dụng các tính chất hóa học của các chất đã học lập phương trình
 VD. Cho các hidrocacbon vào dung dịch brom dư, thì sau phản ứng thấy bình tăng đó là của hidrocacbon khong no còn khí bay ra là của ankan hoặc hidrocacbon có phản ứng với dd AgNO3 (NH3) đó là ankin -1.
 B4. trả lời yêu cầu bài toán ( sử dụng các công thức đã học )
Bài 1. Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy dung dịch nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lương dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. a. Viết các PTPƯ 
 b. Tính thành phần % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
Bài 2. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etan và butilen qua dd brom dư thấy dung dịch nhạt màu và thoát ra 2,24 lít khí . Các thể tích đo ở đktc
 Tính % về thể tích và % khối lượng các chất
Bài 3.Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dd brom dư thấy còn 2,24 lít khí không hấp thụ . Nếu dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X trên qua dd AgNO3 trong NH3 thấy có 240 gam kết tủa . các thể tích đo ở đktc
viết PTPƯ để giải thích các quá trình thí nghiệm trên
Tính thành phần % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
Bài 4. Cho 24,4 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan- 1 – ol tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc) . Tính % khối lượng các chất trong X
Bài 5. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư được 2,24 lít khí (đktc)
Tính % khối lượng các chất trong A
Cho 14 gam A trên tác dụng với dd HNO3 (đủ) được bao nhiêu gam axit picric ( 2,4,6- tri nitrophenol)
Bài 6. Cho 3,65 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđêhit propionic tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Tính % khối lượng các chất trong X
Bài 7. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetic tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được 30,24 gam Ag. . Tính % khối lượng các chất trong X
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan đều ở thể khí , hơn kém nhau 1 cacbon, thu được 17,92 lít CO2 (đktc)
 a. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon b. Tính Tính % khối lượng các chất trong X
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp Z gồm 2 ankan có khối lượng hơn kém nhau 28 đvc cần vừa đủ 71,68 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd NaOH dư thì khối lượng bình tăng m gam
a. Tính m b. Tính số mol Z c. Tìm CTPT và tính% khối lượng các chất trong Z
Bài 10. Một hỗn hợp Z gồm 2 anken (olefin) đều ở thể khí.Dẫn 8,064 lít hỗn hợp Z (đktc) vào bình đựng dd brom dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 15,12 gam
a. Tìm CTPT 2 anken b. Tính % V các khí
Bài 11: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin lội qua dd brom dư thì làm mất màu đúng 2 lít dung dịch Br2 0,25M
a. Tìm CTPT 2 ankin biết chúng cách nhau đúng 14 đvc b. Tính % m các ankin trong X
c. Cho 6,05 gam X trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 được 19,425 gam kết tủa. Xác định đúng CTCT 2 ankin
Bài 12. Cho 40,4 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a. xác định CTPT 2 ancol b. tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp 
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol X và Y đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 5,376 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O
a. tìm CTPT 2 ancol b. tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp
Bài 14. Cho 8 gam hỗn hợp 2 anđêhit no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư được 32,4 gam Ag. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các anđehit
Bài 15. Hỗn hợp Y gồm 2 anđêhit hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 14,08 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào dd AgNO3 trong NH3 dư được 21,6 gam Ag. Tìm CTPT 2 anđehit trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_11_ky_2.doc