ĐỀ CƯƠNG HKII – LÝ 7 ĐỀ 1 Câu 1. Có hai quả cầu nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng sẽ : A. Hút nhau. C. Vừa hút nhau, vừa đẩy nhau. B. Đẩy nhau. D. Không hút nhau cũmg không đẩy nhau. Câu 2. Vật nào sau đây là vật dẫn điện. A. Ruột bút chì . C.Viên phấn trên bảng B. Thanh gỗ khô. D. Thước nhựa. Câu 3.Trong các cách sau đây ,cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện. A. Phơi ngoài nắng. C. Nhúng vào nước ấm. B. Cọ xát vào vải khô. D. Đặt gần nguồn điện. Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế nào dưới đây để đèn sáng bình thường. A. 5V. B. 10V C.12V . D.6V . Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện. A. Pin. C.Bóng đèn điện đang sáng. B. Ac qui. D. Đi na mô lắp ở xe đạp. Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. A. Điện thoại di động. C. Ti vi. B. Ra đi ô. D. Nồi cơm điện. Câu 7. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song. Cường độ dòng điện qua hai đèn lần lượt là 0,3A và 0,4 A.Cường độ dòng điện mạch chính có giá trị là: A. I = 0,1A B. I = 0,7A C. I =2,5A D. I =1,2A. Câu 8. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện.? A. Tác dụng từ. C. Tác dụng từ và tác dụng nhiệt. B. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 0,25kV =................V b) 1200 mV= ................V c) 350mA=...................A d) 2,15 A =...................mA. Câu 2.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện là bộ pin, dây dẫn, khoá Kđóng, một bóng đèn. Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch? Câu 3. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ.Đóng khoá K ,Am pe kế A1 chỉ 0,1A..,Am pe kế A2 chỉ 0,2A. a) Số chỉ Am pe kế A1, A2 cho biết gì? b)Tính số chỉ Am pe kế A? c)Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì Am pe kế A chỉ 0,9A. Số chỉ Am pe kế A1, A2 bây giờ là bao nhiêu? + - K A X A11 A A1 Đ1 X A A2 Đ2 Câu 4 Một người vô ý chạm vào chỗ hở của dây điện và bị điện giật, em hãy nêu các biện pháp để cứu người đó. ĐỀ 2 Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật: A. Có khả năng đẩy hoặc hút vật nhẹ khác B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác Câu 2. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ xát thích hợp đặt gần nhau thì hút nhau C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+) D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau Câu 3. Dòng điện là: A. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng C. Dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng D. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển Câu 4. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là: A. B. C. D. Đ Đ Đ Đ I I I I K K K K Câu 5. Hai điện tích cùng loại đưa lại gần nhau thì: A. Đẩy nhau B. Hút nhau C. Không đẩy; không hút D. Có lúc đẩy; lúc hút Câu 6. Vật nào dưới đây có tác dụng từ? A. Một quả pin còn mới đặt riêng trên bàn B. Một mảnh nilon đã được cọ sát mạnh C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua D. Cả A, B, C Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin? A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực âm của pin B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực dương của pin C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào Câu 8. Trong các vật dưới đây, vật cách điện là: A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì II. TỰ LUẬN Câu 9. Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải? Câu 10. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 công tắc K; 1pin; dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào? Câu 11. Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều có chung tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về tác dụng đó là có ích, 1 ví dụ về tác dụng đó là vô ích? Câu 12. Có 5 vật A; B; C; D; E được nhiễm điện do cọ xát. Biết rằng A hút B; B đẩy C; C hút D và D đẩy E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao? ĐỀ 3 Câu 1. Vật bị nhiễm điện có tính chất gì? Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì? Câu 3. Nêu các tác dụng chính của dòng điện? Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là bao nhiêu? Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế U1 = 3V, U2 = 3 V. Hỏi hiệu điện thế mạch chính bằng bao nhiêu Câu 6. Nêu quy ước chiều dòng điện. Câu 7. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa? Câu 8. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 9. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? Hình 2 A1 A2 Đ1 Đ2 Câu 10. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết Số chỉ của am pe kế A2 ĐỀ 4 Câu 1: Có mấy loại điện tích và tên gọi của chúng? A. Có hai loại: điện tích dương và điện tích âm. B. Có một loại điện tích. C. Có ba loại điện tích: electron, điện tích dương và điện tích âm. D. Có bốn loại điện tích: hạt nhân, electron, điện tích dương và điện tích âm. Câu 2: Trong nguyên tử bình thường thì điện tích của hạt nhân so với điện tích của electron là? A. Bằng nhau. B. Lớn hơn. C. Nhỏ hơn. Câu 3: Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng định hai quả cầu bị nhiễm điện cùng dấu ? A. Hút nhau B. Đẩy nhau. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 4. Trong vật nào dưới đây không có các eclectron tự do? A. Một đoạn dây đồng B. Một đoạn dây nhựa C. Một đoạn dây thép D. Một đoạn dây nhôm Câu 5: Hạt nào chuyển động có hướng tạo thành dòng điện? A. Nguyên tử . B. Điện tích âm và điện tích dương. C. chỉ có điện tích âm. Câu 6: Chiều của dòng điện theo qui ước là gì? A. Chiều chuyển động của các electrôn. B. Chiều từ cực dương qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. C. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. D. Chiều chuyển động của các hạt mang điện tích. Câu 7. Dòng điện gây ra tác dụng phát sáng trong dụng cụ nào trong các dụng cụ sau khi chúng hoạt động bình thường. A.Máy bơm nước. B. Máy thu hình. C. Dây may xo của bếp điện. D. Bóng đèn của bút thử điện. Câu 8. Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối đồng, chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hoá học C. Tác dụng sinh lí D. Tác dụng từ Câu 9. Trong các câu sau câu nào đúng? A. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn giấy viết. B. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn nhôm C. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn đồng. D. Cuộn dây cuốn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có thể hút các vụn sắt. Câu 10. Để đo cường độ dòng điện người tà dùng dụng cụ nào sau đây? A. Ampe kế B. Vôn kế C. Lực kế. D. Cân. Câu 11. Để đo hiệu điện thế người tà dùng dụng cụ nào sau đây? A. Ampe kế B. Vôn kế C. Lực kế. D. Cân. Câu 12: Để đo được hiệu điện thế dụng cụ tiêu thụ điện, người ta mắc vôn kế như thế nào? A. Lắp vôn kế song song vào hai đầu dụng cụ tiêu thụ điện. B. Lắp vôn kế nối tiếp với dụng cụ tiêu thụ điện . C. Lắp cực dương của dòng điện với cực âm của vôn kế và cực âm cuả dòng điện với cực dương của vôn kế. D. Để vôn kế gần dụng cụ tiêu thụ điện. Câu 13: Một vật như thế nào thì gọi là trung hoà về điện ? A. Vật có tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. B. Vật nhận thêm một số electron. C. Vật được được cấu tạo bởi các nguyên tử trung hoà về điện. Câu 14. Chỉ có các hạt mang điện tích dương chuyển động có hướng mới tạo ra dòng điện. Phát biểu trên đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 15: Ở trạng thái bình thường thì nguyên tử? A. Không mang điện. B. Mang điện tích âm C. Mang cả hai loại điện trên. D. Mang điện tích dương. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai: Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua. Cơ thể người và động vật là vật dẫn điện tốt. Nếu dòng điện đi qua cơ thể, các cơ sẽ co giật. Không nên tiếp xúc với điện khi khôn có những dụng cụ bảo hiểm cần thiết. Câu 17: Dòng điện là? A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng các điện tích âm chuyển động có hướng. C. Dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng D. Các electoron tự do chuyển động có hướng Câu 18. Các vật nào sau đây không có các êlectrôn tự do : A. Dây thép B. Dây đồng C. Dây nhựa D. Dây nhôm Câu 19. Vật dẫn điện nóng lên là do : A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng C. Tác dụng từ D. Tác dụng hóa học Câu 20. Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do: A. Tác dụng sinh lý của dòng điện B. Tác dụng hoá học của dòng điện. C. Tác dụng từ của dòng điện. D. Tác dụng nhiệt của dòng điện. Câu 21. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút: A. Các vụn bìa B. Các vụn giấy viết C. Các vụn sắt D. Các vụn phấn Câu 22. Bếp điện dùng dây may xo hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng truyền nhiệt cho vật. D. Tác dụng từ. Câu 23. Để đo hiệu điện thế ở hai đầu thiết bị điện nào đó ta mắc vôn kế: A. Song song với thiết bị. B. Nối tiếp với thiết bị C. Bên trong thiết bị Câu 24. Để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế? A. Nối tiếp với bóng đèn B. Bên trong bóng đèn C. Mắc song song vào hai đầu bóng đèn D. Vào hai đầu nguồn điện nối với các thiết bị điện khác và bóng đèn Câu 25. Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào? A. Nối tiếp với nguồn điện B. Phía trước nguồn điện. C. Song song với nguồn điện D. Phía sau nguồn điện Câu 26. Có thể làm cho lược nhựa nhiễm điện bằng cách nào? A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. B. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. C. Tì sát và vuốt nhẹ lược nhựa vào áo len . D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút. Câu 27.Hạt nhân mang điện tích : A. Dương B. Âm C. Cả hai loại diện tích D. Không mang điện Câu 28. Thiết bị điện nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy B. Bếp lửa C. Ác Quy D. Đèn Pin Câu 29. Vật liệu nào dưới đây là vật cách điện? A. Một đoạn dây nhựa B. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chì Câu 30. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau? A. Nhận thêm electrôn. B. Mất bớt electrôn. C. Mất bớt điện tích dương. D. Nhận thêm điện tích dương Câu 31. Dòng điện gây ra tác dụng nhiệt trong dụng cụ nào trong các dụng cụ sau khi chúng hoạt động bình thường. A. Quạt điện. B. Máy tính bỏ túi. C. Bàn là. D. Đèn điốt phát quang. Câu 32. Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối đồng, chứng tỏ dòng điện có tác dụng g ì? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hoá học C. Tác dụng sinh lí D. Tác dụng từ Câu 33. Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại đó là tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng hoá học B. Tác dụng từ C. Tác dụng sinh lý D. Tác dụng nhiệt Câu 34. Với một vật dẫn (bóng đèn chẳng hạn), nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cũng càng lớn? A. Đúng B. Sai Câu 35. Hiệu điện thế xuất hiện ở: A. Hai đầu của bình ắc qui. B. Ở một đầu của viên bi C. Hai đầu của đinamo không quay. D. Hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua. Câu 36. Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào? A. Nối tiếp với nguồn điện B. Phía trước nguồn điện. C. Song song với nguồn điện D. Phía sau nguồn điện. Tự luận: Câu 1: Hãy kể tên các loại điện tích? Trình bày sự tương tác giữa các loại điện tích. Câu 2:Dòng điện là gì? Hãy cho biết chiều của dòng điện theo qui ước. Câu 3: Nguồn điện là gì? Cho ví dụ về nguồn điện. Vẽ kí hiệu của nguồn điện. Câu 4: Chất dẫn điện là gì? Nêu ví dụ? Câu 5: Chất cách điện là gì? Nêu ví dụ? Câu 6: Thế nào là các electron tự do? Thế nào là dòng điện trong kim loại. Câu 7: Trình bày các tác dụng của dòng điện? Câu 8: Hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi vô ý cho dòng điện chạy qua. Câu 9: Hãy lấy 1 ví dụ chứng tỏ tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích, 1 ví dụ chứng tỏ tác dụng nhiệt là vô ích. Câu 10. Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải? Câu 11: Cọ xát thước nhựa nhiều lần lên tấm vải khô. Cho rằng thước nhựa nhiễm điện âm. Hỏi vật nào nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron? Câu 12: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi? Câu 13: Cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu? Đơn vị đo của cường độ dòng điện. Dụng cụ đo cường độ dòng điện. Câu 14: Hiệu điện thế có đơn vị là gì? Kí hiệu của hiệu điện thế? Để đo hiệu điện thế ta dùng dụng cụ gì? Vẽ kí hiệu của dụng cụ đó? Câu 16: Để đo cường độ dòng điện chạy qua mạch điện hay qua 1 thiết bị điện ta mắc dụng cụ đo như thế nào? Vẽ sơ đồ? Câu 18: Cho nguồn 2 pin ,2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế ,1 khóa K và một số dây dẫn.Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. Câu 19: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có 3 bóng đèn, 3 công tắc sao cho mỗi công tắc điều khiển 1 bóng đèn. Vẽ chiều dòng điện trên sơ đồ. ĐỀ 6 Câu 1: Chọn câu đúng: A. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau. B. Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau. C. Nếu vật A mang điện tích dương, vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau. D. Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau. Câu 2: Vật dẫn điện là vật: A. Có khả năng cho dòng điện chạy qua. B. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua. C. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chạy qua. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện: A. Quạt máy. B. Acquy. C. Bếp lửa. D. Đèn pin. Câu 4: Khi đi qua cơ thể người dòng điện có thể: A. Gây ra các vết bỏng. B. Làm tim ngừng đập. C. Thần kinh bị tê liệt. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Trên một bóng đèn có ghi 2, 5 V, đó là giá trị hiệu điện thế. . . (1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của bóng đèn pin. Bóng đèn pin sẽ hoạt động bình thường khi được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế bằng. . (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . TỰ LUẬN: Câu 1: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện. Câu 2: Trong mạch điện có mắc cầu chì, khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt, dây dẫn nóng lên tới 3270C. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện? Câu 3: Đổi các đơn vị sau: A. 230 mA =? A C. 2, 5 V =? mV B. 1, 23 A =? mA D. 100 mV =? V Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 pin, 1 khoá K, 1 đèn, 1 Am pe kế, 1 vôn kế. Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện trên. Câu 5: Trong sơ đồ mạch điện trên, khoá K sẽ thế nào nếu: Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K bằng không? Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K khác không? ĐỀ 7 Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiểm điện. A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn. B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mãnh vải khô nhiều lần C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì: A. Vật đó mất bớt điện tích dương B. Vật đó nhận thêm điện tích dương C. Vật đó mất bớt electron D. Vật đó nhận thêm electron Câu 3: Dòng điện là: A. Dòng dịch chuyển có hướng B. Dòng electron dịch chuyển C. Dòng các điện tích dịch chuyển không có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện: A. Ly thủy tinh C. Ruột bút chì B. Thanh gỗ khô D. Cục sứ Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt thì cuộn dây này có thể hút: A. Các vụn nhôm C. Các vụn đồng B. Các vụn sắt D. Các vụn giấy viết Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hóa học B. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lý Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A. Vôn kế C. Oát kế B. Ampe kế D. Lực kế A + - K K C D A B E Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K ngắt thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch khác không? A. Giữa hai điểm D và E B. Giữa hai điểm B và A C. Giữa hai điểm D và C D. Giữa hai điểm B và C Câu 9: Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0, 4A. Dùng Ampe kế nào là phù hợp để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin? A. Ampe kế có GHĐ là 50 mA B. Ampe kế có GHĐ là 500 mA C. Ampe kế có GHĐ là 1A D. Ampe kế có GHĐ là 4A Câu 10: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Electron dương và electron âm B. Hạt nhân âm và hạt nhân dương C. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm. D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương. Câu 11: Đơn vị hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây? A. Chữ A. B. Chữ I C. Chữ U D. Chữ V Câu 12: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa 2 cực của 1 pin khi chưa mắc vào mạch B. Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch C. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng D. Cả A, B, C. K K1 K2 Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các công tắc K, K, Kphải đóng mở như thế nào để Đ sáng? A. K mở, K đóng C. K đóng, K đóng B. K mở, K đóng D. K đóng, K đóng Câu 14: Khi nối hai đầu một sợi dây kim loại với cực âm và cực dương của một nguồn điện, các electron tự do trong dây kim loại đó sẽ bị: A. Cực dương đẩy, cực âm hút C. Cực dương và cực âm cùng hút B. Cực dương và cực âm cùng đẩy D. Cực dương hút, cực âm đẩy TỰ LUẬN Câu 15: Đổi các đơn vị sau: 12 V = . KV 1, 5 A =. . mA 1015 mA = . A 1, 5 V =mV Câu 16: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế, 1 khóa K và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1, 5 V. Tìm U=? ĐỀ 9 Câu 1: Đưa một thước nhựa đến gần một quả cầu nhẹ treo trên một sợi chỉ tơ, ta thấy thước nhựa đẩy quả cầu. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện cùng loại. B. Quả cầu và thước nhựa nhiễm điện khác loại. C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện. D Thước nhựa nhiếm điện âm, quả cầu không nhiễm điện. Câu 2: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là: A. Hạt nhân mang điện tích dương, êlectrôn mang điện tích âm. B. Êlectrôn âm và êlectrôn dương. C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương. D. Iôn âm và iôn dương. Câu 3: Một vật nhiễm điện dương khi: A. Nó nhường êlectrôn cho vật khác. B. Nó nhận êlectrôn từ vật khác. C. Nó phóng điện qua vật mang điện tích dương. D. Nó đẩy vật mang điện tích âm. Câu 4: Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do. C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn. D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương. Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút? A. Các vụn sắt. B. Các vụn nhôm. C. Các vụn đồng. D. Các vụn giấy viết. Câu 6: Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng sinh lý. Câu 7: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào sau đây gây ra tác dụng nhiệt vô ích? A. Quạt điện. B. Bàn là điện. C. Bếp điện. D. Nồi cơm điện. Câu 8: Dùng Ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. cường độ dòng điện đo được là: A. 3,2A. B. 32A C. 0,32A. D. 1,6A. Câu 9: Vôn kế dùng để đo: A. Hiệu điện thế. B. Cường độ dòng điện. C. Nhiệt độ. D. Khối lượng. Câu 10: Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây? A. Chữ I. B. Chữ A. C. Chữ U. D. Chữ V. Câu 11: Một vật nhiễm điện âm khi: A. Vật đó nhận thêm các êlectrôn. B. Vật đó mất các êlectrôn. C. Vật đó không có các điện tích âm. D. Vật đó nhận thêm các điện tích dương. Câu 12: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai cực nguồn điện. B. Mạch điện có dây dẫn ngắn. C. Mạch điện không có cầu chì. D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng. Tự luận: Bài 1: Đổi các đơn vị sau: a) 0,25 A =. mA; 25mA =. A ; b) 7, 5V=. mV; 220 V=. . KV. Bài 2: Vẽ sơ đồ mạch diện kín gồm 1 nguồn điện (pin) cung cấp dòng điện cho 2 bóng đèn giống nhau mắc song song trong đó có 1 công tắc dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi 1 bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không? Tại sao? Bài 3: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng. Biết I1= 0, 6 A. Tìm I2? Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1? ĐỀ 10 Câu 1: Nhận xét nào dưới đây là đúng? Nhiều vật sau khi bị cọ xát thì: A. Có khả năng đẩy các vật khác B. Thước nhựa sau khi được cọ xát có tính chất đẩy các vật nhẹ C. Sau khi được cọ xát, nhiều vật có khả năng hút các vật khác. D. Mảnh pôliêtilen sau khi bị cọ xát bằng mảnh lenkhông có khả năng hút hoặc đẩy các giấy vụn Câu 2: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì: A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện B. Cả hai cùng bị nhiễm điện C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả Câu 3: Nối hai quả cầu A và B bằng dây dẫn, người ta thấy êlectrôn dich chuyển trong dây dẫn theo chiều từ A đến B. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về điện tích của hai quả cầu A và B. A. A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện. B. Akhông nhiễm điện, B nhiễm điện dương. C. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện dương. D. A không nhiễm điện, B nhiễm điện âm Câu 4: Phát biểu nào đưới đây là đúng nhất? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Dòng điện là dòng các êlẻctôn chuyển dời có hướng. C. Dòng điện là dòng điện tích dương chuyển dời có hướng. D. Dòng điện là dòng điện tích. Câu 5: Trong nguyên tử, hạt có thể dich chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là: A. Hạt nhân B. Êlectrôn. C. Hạt nhân và êlectrôn D. Không có loại hạt nào. Câu 6: Chuông điện thoại để bàn reo là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng từ của dòng điện. C. Tác dụng hoá của dòng điện. D. Tác dụng sinh lý của dòng điện. Câu 7: Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây? A. Máy tính bỏ túi. B. Máy thu thanh (rađio). C. Quạt điện. D. Nồi cơm điện. Câu 8: Cho các chất dẫn điện sau: nhôm, đồng, dung dịch ãit, than chì. Độ dẫn điện của chúng tốt dần theo thứ tự: A. Dung dịch axít, than chì, nhôm, đồng. B. Dung dịch axít, than chì, đồng, nhôm. C. Than chì, dung dịch axít, nhôm, đồng. D. Than chì, dung dịch axít, đồng, nhôm. Câu 9: Khi các dụng cụ mắc nối tiếp thì: A. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện bằng nhau B. Hiệu điện thế ở hai đầu các dụng cụ điện là như nhau nếu các dụng cụ điện hoàn toàn như nhau. C. Nếu dòng điện không đi qua dụng cụ điện này thì cũng không đi qua dụng cụ kia. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây? A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn. D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. Câu 11: Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau? A B C D Câu 12: Ampe kế nào dưới đay là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0, 35A) A. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA. B. Ampe kế có giới hạn đo: 2A C. Ampe kế có giới hạn đo: 2A D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A Câu 13: Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào? A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn. B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn. C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn. D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường. Câu 14: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. Mạch điện có dây dẫn ngắn. B. Mạch điện không có cầu chì. C. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của dụng cụ dùng điện D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của công tắc. TỰ LUẬN 1) Bộ phận quan trọng nhất của bàn là, bếp điện là dây may so. Dây may so là ứng dụng về tác dụng gì của dòng điện? Khi chế tạo dây may so, người ta phải chọ kim loại có các tính chất cơ bản nào? 2) Có 3 nguồn điện loại: 12V ; 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V. Hãy trình bày và vẽ sơ đồ cách mắc hai đèn vào một trong ba nguồn trên để cả hai đèn đều sáng bình thường? ĐỀ 11 1. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây? A. Phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin C. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô D. Áp thước nhựa vào một cực của nam châm 2. Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây? A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ B. Vật nhiễm điện trái dấu với nó C. Ống giấy treo bằng sợi chỉ D. Vật nhiễm điệưn cùng dấu với nó 3. Cọ sát thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa lại gần nhau thì xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Không hút cũng không đẩy nhau D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau 4. Có 4 vật a, b, c và d đã nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì: A. Vật b và c có điện tích cùng dấu B. Vật a và c có điện tích cùng dấu C. Vật b và d có điện tích cùng dấu D. Vật a và d có điện tích trái dấu 5. Dòng điện là gì? A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng 6. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? + _ + A C. _ + + B D 7. Vật nào dưới đây là vật cách điện? A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì 8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút loại nào dưới đây? A. Các vụn giấy B. Các vụn sắt C. Các vụn đồng D. Các vụn nhôm 9. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 3. Trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng? A. Cả 3 công tắc đều đóng B. K1, K2 đóng, K3 mở C. K1, K3 đóng, K2 mở D. K1 đóng, K2 và K3 mở 10. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi? A. Máy bơm nước B. Nồi cơm điện C. Quạt điện D. Máy thu hình(Tivi) 11. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Bóng đèn bút thử điện B. Quạt điện C. Công tắc D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non 12. Ampe kkế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào? A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0, 35A B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12Ma C. Dòng điện qua nam châm có cường độ 0, 8A D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1, 2A 13. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây? A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 14. Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào dưới đây? A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức C. Vì có thể bật, tắt cá đèn độc lập với nhau D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng 15. Côn số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V 16. Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào? A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bìng thường II. Tự luận: 17. Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục. 18. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn
Tài liệu đính kèm: