ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – HOÁ 9 DẠNG 1: Chuỗi phản ứng C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3 Glucozơ Rượu etylic (2) Axit axetic (3) Natri axetat (4) Metan C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH4 C2H2 C2H4 CH3–CH2–OH CH3–COOH (5) CH3COONa CaC2 C2H2 C2H2Br4 Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) C2H5OH + Na CH3COOH + NaOH (RCOO)3C3H5 + NaOH DẠNG 2: Nhận biết Câu 1: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 2: Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học: Acol etylic, axit axetic, glucozơ Hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo. Câu 3:a. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên. b. Nêu 4 tác hại của rượu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. DẠNG 3: Viết PTHH Câu 4: a. Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có. b.Để xác minh đường glucozơ (thường có trong nước tiểu của người bệnh đái đường) người ta chọn thuốc thử nào? Viết phương trình hóa học để minh họa. c. Khi đốt cháy cùng số mol các khí: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tính tỉ lệ theo thể tích của khí oxi cần dùng để đốt cháy mỗi chất (đo cùng điều kiện). Câu 5:Trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3, ta cần chuẩn bị các dung dịch: AgNO3, NH3 và C6H12O6. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa NH3. Thêm tiếp glucozơ vào và đặt ống nghiệm trong cốc nước nóng. Nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học? Câu 6: Có 3 dẫn xuất: rượu etylic, axit axetic, glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Bạn Hoa tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và cho kết quả như bản sau: Thuốc thử A B C dd AgNO3/NH3 Không hiện tượng Kết tủa bạc Không hiện tượng Dd Na2CO3 Không hiện tượng Không hiện tượng Có khí không màu Em hãy giúp bạn Hoa xác định công thức phân tử của các chất A, B, C. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng xảy ra. DẠNG 4: Bài toán tổng hợp Câu 7: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí. a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 11,3 g hốn hợp A gồm Mg, Zn trong 200 g dung dịch CH3-COOH nồng độ a % ,vừa đủ tạo thành dung dịch A; 6,72 lít khí Hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy: a, Viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CH3-COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng? . Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X. Câu 11.Trên lon bia có thể tích thực là 330 ml có độ rượu là 5o Hãy tính thể tích của rượu etylic có trong lon bia trên. Một loại trái cây có nhiều glucozơ dùng để sản xuất rượu etylic đó là quả nho. Viết phương trình hóa học lên men rượu của glucozơ. Hãy nêu một khẩu hiểu nhắc nhở người tham gia giao thông khi có uống rượu bia. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 964,2g một loại chất béo thuộc dạng (RCOO)3C3H5, cần vừa đủa 130g NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được Câu 13: Nhỏ 10ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch glucozơ dư, sau khi kết thúc phản ứng, người ta thu được một lượng Ag cân nặng 0,864g. Tính hiệu suất phản ứng. Câu 14: Trộn 50ml axit axetic (D = 1,03 g/cm3) với 50ml nước cất (D = 1 g/cm3). Tính nồng độ % của axit axetic trong dung dịch đó. Câu 15.Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 2M. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng. Nếu lấy 100 ml dung dịch CH3COOH ở trên tác dụng vừa đủ với NaHCO3. Tính khối lượng muối thu được. Biết sự hao hụt là 10%. Câu 16. Thực hiện quá trình lên men giấm với 4,6 lít etylic 8o. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng axit axetic thu được. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml. Nếu pha khối lượng axit axetic thu được ở trên thành dung dịch giấm 5% thì thể tích dung dịch giấm thu được là bao nhiêu lít. Coi khối lượng giấm 5% là 1 g/ml Câu 17. Tiến hành sản xuất rượu etylic bằng 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Bằng phương pháp lên men, thu được V lít rượu etylic 40o (Biết hiệu suất quá trình lên men là 56% và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Tính giá trị V.
Tài liệu đính kèm: