ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II BÀI 1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN: Chất rắn .. khi nóng lên, ..khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ... Chú ý : Nhôm ...... Đồng . Sắt Áp dụng: Ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè, BÀI 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG: Chất lỏng nở ra khi ., co lại khi . Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chú ý : Nước . Dầu . Rượu. Áp dụng: Ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng : Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước Không đóng chai nước ngọt thật đầy, BÀI 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt . Áp dụng: Ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí: Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên. Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ Bảng Tổng Kết : Tính Chất Chất Rắn Chất Lỏng Chất Khí Nóng lên Lạnh đi Ví dụ 3 loại chất So sánh Rắn Lỏng Khí Chú ý: - Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D),trọng lượng riêng(d) đều giảm - Khi lạnh thì ngược lại. - Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi BÀI 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra . VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại. Băng Kép : Cấu tạo : .......................................... Nguyên tắc hoạt động : + Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt + Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt Ứng dụng : Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện.( ví dụ điển hình là .. ) BÀI 5. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI: Tác dụng : Người ta dùng nhiệt kế để Nguyên tắc hoạt động : Nhiệt kế hoạt động dựa trên .. Các loại nhiệt kế : ..................... ..................... Công dụng : + Nhiệt kế y tế: . + Nhiệt kế thuỷ ngân: ... + Nhiệt kế rượu: Nhiệt giai : Nhiệt giai Cenxiút: Nhiệt độ nước đá đang tan là .. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là . Nhiệt giai Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan là . Nhiệt độ hơi nước đang sôi là .. Nhiệt giai Kenvin: Nhiệt độ nước đá đang tan là Nhiệt độ hơi nước đang sôi là Các công thức đổi : °F = ( °C × 1.8 ) + 32 °C = ( °F ─ 32 ) ⁄ 1.8 K = oC + 273. BÀI 6. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC: Sự chuyển từ . gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ . gọi là sự đông đặc Đặc điểm: + Với nóng chảy : * Phần lớn các chất nóng chảy ở .. * Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ ... * Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì .. + Với đông đặc : Hoàn toàn tương tự. Chú ý : Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các vật không thay đổi Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang thép BÀI 7. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ: Sự chuyển từ .. gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ ... gọi là sự ngưng tụ. Đặc điểm: + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào Chú ý : Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng BÀI 8. SỰ SÔI Định nghĩa : Sự sôi là Đặc điểm : + Mỗi chất lỏng sôi ở một + Nhiệt độ đó gọi là .. của chất lỏng đó. + Trong quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng . SƠ ĐỒ TỔNG KẾT Chất Rắn Chất Chất Lỏng Khí MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG Phần Trả Lời Câu Hỏi : 1) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nung nóng phần nào của lọ thuỷ tình ? 2) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy? 3) Tai sao ngươi ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? 4) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? 5) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? 6) Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? 7) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng? 8) Hai nhiệt kế thuỷ ngân có bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh có tiết diện khác nhau, khi đặt cả hai nhiệt kệ này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong 2 ống có dâng lên cao như nhau hay không? Tại sao? 9) Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí? 10) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh 11) Tại sao khi nối các thanh ray của đường ray người ta lại để 1 khoảng hở nhỏ giữa 2 thanh ray? 12) Một quả cầu bằng nhôm, bị kẹt trong một vòng bằng sắt. để tách quả cầu ra khỏi vòng thì một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi các này có thể tách quả cầu ra được hay không? Tại sao? 13) Nguời ta thường thả đèn trời trong các dịp lễ hội. đó là một khung nhẹ hình trụ được bọc vải hoặc giấy, phía duới treo một ngọn đèn (hoặc một vật tẩm dầu dễ cháy). Tại sao khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì đèn trời có thể bay lên cao? 14) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta thường chặt bớt lá 15) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm 16) Tại sao rượu (cồn) đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy nút thì không cạn 17) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại 18) Tại sao máy sấy tóc lại làm cho tóc mau khô? Phần Bài tập : Bài 1: Hãy đổi các giá trị sau từ 0C sang 0F 200C, 250C, 300C, 370C, 500C, 600C; 00C; -50C; -250C Bài 2: Hãy sắp xếp các giá trị nhiệt độ sau theo thứ tự tăng dần 100C; 600F; 370C; 50C; 200F; 800F Bài 3: Hãy đổi các giá trị sau từ 0F sang 0C 250F, 800F, 1370F, 00F, -50F; -250F Bài 4: Nguời ta đo thể tích của môt khối lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được : Nhiệt độ (0C) 0 20 50 80 100 Thể tích (lít) 2,00 2,14 2,36 2,60 2,72 Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này - Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm (1 ô li vở) biểu diễn 100C - Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm (1 ô li vở) biểu diễn 0,2 lít Bài 5: Ta có bảng theo dõi nhiệt độ như sau: Thời gian (giờ) 7 9 10 12 16 18 Nhiệt độ (0C) 250 270 290 310 300 290 a) Nhiệt độ thấp nhất (theo bảng) là lúc mấy giờ? Nhiệt độ cao nhất là lúc mấy giờ b) Từ bảng trên hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ với 2 trục: trục thẳng đứng chỉ nhiệt độ, trục nằm ngang chỉ thời gian Bài 6: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Nhiệt độ (0C) -6 -3 -1 0 0 0 2 9 14 18 20 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10? Bài 7: Cho bảng số liệu sau đây về sự thay đổi nhiệt độ của bằng của băng phiến khi bị đun nóng rồi sau đó để nguội. Thời gian (phút) 0 2 4 5 7 10 12 13 16 18 20 22 Nhiệt độ (0C) 50 65 75 80 80 90 85 80 80 75 70 60 a) Hãy vẽ đường biểu sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến? b) Băng phiến này nóng chảy ở bao nhiêu độ? c) Từ phút thứ bao nhiêu băng phiến này nóng chảy? d) Thời gian nóng chảy là bao nhiêu phút? e) Sự đông đặc bắt đầu ở phút thứ mấy? ở nhiệt độ bao nhiêu? f) Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút? g) Hãy chỉ ra trong các khoảng thời gian nào nhiệt độ của băng phiến tăng, trong những khoảng thời gian nào nhiệt độ của băng phiến giảm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II I.Trắc nghiệm.(3đ). Câu 1.(1,5đ) Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a.Chất rắn nở vì nhiệt ..chất lỏng. b. Chất lỏng nở vì nhiệt .. chất .. c.Nhiệt độ 0oC trong nhiệt giai .tương ứng với nhiệt độ .trong nhiệt giai Farenhai. d.Băng phiến nóng chảy ở..Nhiệt độ này gọi là.. Câu 2(1.5đ) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Khối lượng của chất lỏng tăng. Khối lượng của chất lỏng giảm. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. II.Tự luận.( 7đ). Câu 3. (2đ).Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Câu 4. (2đ)Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này. Câu 5.(3đ)Cho bảng theo dõi sự nóng chảy của băng phiến. Thời gian đun ( phút) 2 4 6 8 Nhiệt độ (oC) 72 80 80 84 Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của Băng phiến.Mô tả hiện tượng trong các khoảng thời gian.
Tài liệu đính kèm: