Đề thi học kì II môn: Vật lý 6 năm học: 2015 - 2016

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Vật lý 6 năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn: Vật lý 6 năm học: 2015 - 2016
ĐỀ 1
Trường THCS Trung Thành ĐỀ THI HỌC KÌ II
 @&! Mơn: Vật lý 6
 Năm học: 2015 - 2016
I. Trắc nghiệm (3 điểm)Em hãy chọn Câu trả lời đúng nhất, mỗi Câu 0.25 điểm :
Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng :
Khí , lỏng , rắn .	C. Rắn , lỏng , khí.
Rắn , khí , lỏng.	D. Khí , rắn , lỏng.
Câu 2. Nhiệt độ của nước đá đang tan là ?
32oC	B. 0oF	C. 100oC	D. 32oF	
Câu 3. Sự bay hơi là:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.	C. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Câu 4. Khi đi xe đạp ngồi trời nắng khơng nên bơm căng lốp xe vì:
A. Khơng cĩ hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe.	C. Lốp xe dễ bị nỗ.
B. Lốp xe bị xuống hơi.	 	D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 5. Với nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của nước đang đun trên bếp là 850C ứng với nhiệt giai Fahrenheit là:
A. 1850F	B. 1530F	C. 1210F	D. 1760F
Câu 6. Trường hợp nào sau đây xuất hiện hiện tượng ngưng tụ của hơi nước?
Đun nước sơi.	B. Phơi quần áo.
C. Ăn kem.	D. Uống nước chanh đá.
Câu 7. Sự sơi cĩ đặc điểm nào dưới đây:
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.	C. Chỉ xảy ra ở mặt thống của chất lỏng.
Nhiệt độ khơng đổi trong thời gian sơi.	D. Cĩ sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 8. Sự đơng đặc là:
A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.	C. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Câu 9. Sự nĩng chảy là:
A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.	C. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Câu 10. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện hiện tượng đơng đặc?
Thổi tắt ngọn nến.	B. Ăn kem.
C. Ngọn đèn dầu đang cháy.	D. Rán mỡ.
Câu 11. Chọn phương án sai.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ.	C. Giĩ.
B. Thể tích của chất lỏng.	D. Diện tích mặt thống của chất lỏng.
Câu 12. Mây được tạo thành từ :
A. Khĩi .	C. Nước đơng đặc.
B. Hơi nước ngưng tụ.	D. Nước bay hơi.
II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1. ( 1.5 điểm ) 
	Bạn Bình học sinh lớp 6A giải thích quả bĩng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nĩng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ quả bĩng bàn gặp nĩng nở ra và bĩng phồng lên. Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích của bạn Bình là sai.
Câu 2. ( 3.5 điểm )
	A. Sương mù thường cĩ vào mùa lạnh hay mùa nĩng?Tại sao khi mặt trời lên sương mù lại tan?
	B. Hãy trình bày nhiệt độ sơi của chất lỏng?
Câu 3. ( 2 điểm )
Hình bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nĩng liên tục. Mơ tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trong các khoảng thời gian sau:
A. Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5	
B. Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15
C. Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20
---------------HẾT--------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu chọn đúng được (0,25đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
D
C
A
D
B
B
A
A
C
B
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1.5 điểm
Khi quả bĩng bàn bị bẹp, dùng kim khâu nhỏ chọc thủng quả bĩng bàn.
1.0 điểm
Đem quả bĩng bàn bị bẹp nhúng vào nước nĩng, quả bĩng bàn khơng phồng trở lại như cũ, chứng tỏ kết luận của bạn Bình là sai.
0.5 điểm
Câu 2
 3.5 điểm
Cĩ vào mùa lạnh do khi nhiệt độ khơng khí giảm xuống, hơi nước trong khơng khí gặp lạnh ngưng tụ. 
1,0 điểm
Khi mặt trời mọc sương mù lại tan, vì ánh nắng mặt trời làm nhiệt độ tăng vì thế làm tốc độ bay hơi tăng.
1.0 điểm
-Mỗi chất lỏng sơi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đĩ gọi là nhiệt độ sơi.
-Trong suốt thời gian sơi, nhiệt độ sơi khơng thay đổi.
-Nhiệt độ sơi phụ thuộc áp suất trên mặt thống chất lỏng.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
2,0 điểm
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5: Nhiệt độ của băng phiến tăng, băng phiến ở thể rắn. 
0,5 điểm
Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15: Băng phiến nĩng chảy, nhiệt độ của băng phiến khơng thay đổi . Băng phiến ở thể rắn và lỏng
1,0 điểm
Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20: Băng phiến ở thể lỏng, nhiệt độ của băng phiến tăng.
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docLÝ 6.doc