Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 6

docx 8 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 15/06/2022 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 6
Câu 1: Chọn phát biểu đúng:
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi chuyển động.
C. Khi không có lực tác dụng lên vật thì vật đứng yên.
D. Lực không làm cho vật bị biến dạng.
Câu 2: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi?
A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng hãm phanh, xe dừng lại.
B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc không đổi 500 km/h.
C. Một chiếc xe máy đang chạy với tốc độ đều đặn.
D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
Câu 3: Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?
A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng.	
B. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào người.
C. Lực của người tác dụng vào lốp xe.	
D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.
Câu 4: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
B. Làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
C. Làm cho vật biến dạng.
D. Tất cả các trường hợp nêu trên.
Câu 5: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?
A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.
B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.
C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.
D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.
Câu 6: Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó:
A. Lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy.
B. Vật tác dụng vào lò xo một lực nén.
C. Lò xo tác dụng vào vật một lực nén.
D. Vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.
Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực . với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau.	B. cách xa nhau.	
C. không tiếp xúc.	D. có sự tiếp xúc.
Câu 8: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực .............. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau	B. không có sự tiếp xúc 	
C. cách xa nhau 	D. tiếp xúc
Câu 9: Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
A. đẩy nhau, lực tiếp xúc.	B. hút nhau, lực tiếp xúc.
C. đẩy nhau, lực không tiếp xúc.	D. hút nhau, lực không tiếp xúc.
Câu 10: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để
A. tăng ma sát nghỉ.     	B. tăng ma sát trượt.        
C. tăng quán tính.  	D. tăng ma sát lăn.
Câu 11: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 12: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
A. Ma sát làm mòn lốp xe.         	
B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.      	
D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Câu 13: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt.    	  	B. ma sát nghỉ.       	
C. ma sát lăn.         	D. lực quán tính.
Câu 14: Chọn câu đúng khi nói về lực ma sát:
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
C. Có thời điểm độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
D. Độ dãn của lò xo nằm ngang tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
Câu 16: Chọn câu không đúng:
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Câu 17: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Câu 18: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo
A. Chuyển động.	B. Đứng yên. 
C. Có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.        	D. Biến dạng.
Câu 19: Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
B. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng.
C. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.
D. Quả bóng không bị biến đổi.
Câu 20: Chọn phương án đúng: Đập một cái búa vào một quả bóng cao su. Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng:
A. Búa bị biến dạng một chút.	
B. Bị biến dạng và thay đổi chuyển động.
C. Chuyển động của búa bị thay đổi.	
D. Thay đổi chuyển động.
Câu 21: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng, lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường:
A. Chỉ làm mặt tường bị biến dạng.
B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
C. Không làm mặt tường biến dạng nhưng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường (khó quan sát).
Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh.	
B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.
C. Cành cây đu đưa khi có gió thổi.	
D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại
Câu 23: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng mà không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 24: Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Đọc một trang sách.
B. Kéo một gàu nước.
C. Nâng một tấm gỗ.
D. Đẩy một chiếc xe.
Câu 25: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.
B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo
C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn.
D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 26: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 27: Tnrờng hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.	B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. 
C. Giọt mưa đang rơi.	D. Bạn Lan cầm bút viết.
Câu 28: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 29: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.	
B. Viên đá rơi.
C. Nam châm hút viên bi sắt.	
D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.
Câu 30: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:
A. Tăng ma sát.	B. Giảm ma sát.	
C. Tăng quán tính.	D. Giảm quán tính.
Câu 31: Ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây:
A. Ma sát giữa bàn tay với vật được giữ trên tay.	
B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.
C. Ma sát giữa máy mài và vật được mài.	
D. Ma sát giữa mặt đất tác dụng lên bàn chân.
Câu 32: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:
A. P = 2N.	B. P = 20N.	C. P = 200N.	D. P = 2000N.
Câu 33: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:
A. 15 kg.	B. 150 g.	C. 150 kg.	D. 1,5 kg.
Câu 34: Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng.
A. 80000 Newton.	B. 1600000 Newton.	
C. 16000 Newton.	D. 160000 Newton.
Câu 35: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?
A. 12cm.	B. 12,5cm.	C. 13cm.	D. 13,5cm.
Câu 36: Nếu treo quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo” của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?
A. 7,6 cm.	B. 5 cm.	C. 3,6 cm.	D. 2,5 cm.
Câu 37: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở các hình dưới đây: 
Câu 38: Dùng vector để biểu diễn lực trong các trường hợp sau: 
a) Trọng lực của một vật nặng 200kg (tỉ lệ xích tùy chọn) 
b) Một học sinh kéo một thùng hàng theo phương ngang, chiều từ trái qua phải với một lực 600N (tỉ xích 1cm ứng với 200N)
Câu 39: Trong các hình vẽ sau, mỗi vật đều chịu tác dụng của 2 lực. Hãy so sánh đặc điểm của các lực này tác dụng lên mỗi vật
Câu 40: Một vật có khối lượng m = 20kg đặt nằm yên trên một nền nhà
a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì? 
b) Hãy mô tả các lực tác dụng lên vật bằng hình vẽ
Câu 41: Lực tác dụng lên vật theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 40N, tỉ xích 1cm ứng với 20N. Cách biểu diễn đúng là:
A. Hình a.	B. Hình b.	C. Hình c.	D. Hình d.
Câu 42: Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
	10N	 	
F
A. Lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
C. Lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Câu 43: Hình nào sau đây biểu diễn đúng lực kéo F tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 20N?
10N
F
F
20 N
10 N
1N
	A.	B.	C.	D.
Câu 44: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
25N
2,5N
2,5N
25N
A.	B.	C.	D.	
Câu 45: Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.
a) Lực F, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.
b) Lực F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 2 N.
c) Lực F, có phương hợp với phương ngang một góc 45°, chiều từ trái sang phải, hướng lên trên, độ lớn 6N.
Câu 46: Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì:
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn.	
B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn.
C. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.	
D. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau.
Câu 47: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Một vật được thả thì rơi xuống.
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.	
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
Câu 48: Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là:
A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. Cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách.
C. Lượng chất chứa trong quyển sách.	
D. Khối lượng của quyển sách.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_6.docx