Đề 6 kiểm tra học kỳ I – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 974Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 kiểm tra học kỳ I – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 6 kiểm tra học kỳ I – năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý – lớp 10 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
 TRẠI CAU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: Vật Lý – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Trắc nghiệm (5 điểm)
Chú ý: Học sinh kẻ bảng sau vào bài kiểm tra, chọn một đáp án đúng, trả lời phần trắc nghiệm theo mẫu:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Trong chuyển động thẳng đều phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vận tốc của vật luôn luôn không đổi theo thời gian.
B.Gia tốc của vật có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Vận tốc trung bình của vật bằng với vận tốc tức thời tại mọi thời điểm.
D. Gia tốc của vật bằng không tại mọi thời điểm.
Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 5s vận tốc là 10 m/s. Tính quãng đường mà vật đi được:
A. S = 200 m	B. S = 50 m
C. S = 25 m	D. S = 150 m
Trong chuyển động biến đổi đều biểu thức nào sau đây không đúng?
A. a=v-v0t 	B. S=v0t+12at2 	
C. S=vt 	D. 2aS=v2-v02
Một vật chuyển động không vận tốc ban đầu sau 2s vật đạt vận tốc 18 km/h. Gia tốc của vật là:
A. a = 9 m/s2 	B. Không xác định được
C. a = 2,5 m/s2 	D. a = 32,4 m/s2 
Vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2, vector lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn:
A. F=F1+F2 	B. F=F1-F2 
C. F=F12+F22 	D.F1-F2≤F≤F1+F2
Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000 N. 	B. 100 N. 	
C. 10 N. 	D. 1 N.
Một chất điểm chuyển động trên đường tròn đường kính 8 m với tốc độ dài không đổi 8 m/s. Gia tốc hướng tâm của chất điểm có độ lớn là:
A. a = 16 m/s2.	B. a = 14 m/s2.	
C. a = 20 m/s2.	D. a = 8 m/s2.
Một xe máy đang chạy với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn thì đi được quãng đường 12,5 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu hãm phanh. Gia tốc của xe là:
	A. a = - 1m/s2.	B. a = 2m/s2.
	C. a = 1 m/s2	 	D. a = - 2m/s2.
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 5 s thì dừng lại hẳn. quãng đường đoàn tàu chạy sau 3 s từ lúc hãm phanh là:
A. S = 25 m. 	B. S = 52,2 m. 	
C. S = 75,6 m. 	D. S = 21 m. 
Một ôtô chuyển động với vận tốc 36km/h. Ôtô đi được 10s thì đạt tốc độ 54km/h. Gia tốc của ôtô là ?
A. a = 1 m/s2. 	B. a = 2 m/s2. 	
C. a = 1,5 m/s2. 	D. a = 0,5 m/s2. 
Tự luận (5 điểm)
Một vật có khối lượng m = 400g được đặt trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực F = 2 N. Cho g = 10 m/s2.
Tính quãng đường vật đi được sau 1s ? (1 điểm)
Sau đó, không tác dụng lực F. Tìm quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại ? (1 điểm)
Lúc 7 giờ một xe chuyển động thẳng đều khởi hành từ A về B với vận tốc 12 km/h. 1,5 giờ sau, một xe đi ngược từ B về A cũng chuyển động thẳng đều với vận tốc 
48 km/h. Biết đoạn đường AB = 72 km.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn gốc thời gian lúc 7 giờ. (2 điểm)
b. Hai xe cách nhau 36 km vào lúc mấy giờ ? (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
C
C
D
C
A
A
D
D
Tự luận (5 điểm)
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1 
Tóm tắt: m = 400 g = 0,4 kg; µ = 0,3; vo = 0 m/s; F1 = 2 N
t1 = 1s; S1 = ?
F2 = 0 N; S2 = ? 
 Giải 
P
Các lực tác dụng vào vật là:
 F1, N, P và Fms
Theo định luật II Niuton ta có:
F1 + N + P + Fms = ma1. (1)
Chọn hệ tạo độ Oxy và chiều dương như hình vẽ. 
Chiếu 1 lên phương Oy ta có: N – P = 0 => N = P = m.g (2)
Chiếu 1 lên phương Ox ta có: F1 – Fms = ma1 (3)
Ta có Fms = µ.N = µ.m.g thay vào 3 ta có F1 – µ.m.g = ma1 (4)
=> a1 = (F1 – µ.m.g)/m = (2 – 0,3.0,4.10) / 0,4 = 0,8 m/s2
Quãng đường mà vật đi được trong 1s là.
Ta có: S1 = vo.t + 0,5a1.t2 = 0,4 m
b. Khi thôi không tác dụng lực F1 nữa thì F1 = 0. Thay vào 4 => a2 = - 3 m/s2
Vì vận tốc đầu của quá trình 2 bằng vận tốc cuối của quá trình 1 nên ta có: 
v02=v1= 2a1S1=0,8 m/s
Quãng đường vật đi được cho tới khi dừng hẳn là: 
2a2S2=v22-v022 ⟹S2=v22-v0222a2=0,107 m
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2 
Chọn trục Ox trùng đoạn thẳng AB.
Chọn gốc tọa độ tại điểm A.
Chọn gốc thời gian lúc 7 giờ, chiều dương là chiều chuyển động của vật A.
Phương trình chuyển động của hai vật có dạng: x = ± xo ± v (t ± to).
Đối với xe xuất phát ở A ta có: xA = vAt = 12t (km)
Đối với xe suất phát ở B ta có: xB = xOb – vb(t – 1,5) (km) với t ≥ 1,5
Ta có xB = 72 – 48(t – 1,5) (km) với t ≥ 1,5
Hai xe cách nhau 36 km khi |xA - xB| = 36
Trường hợp 1: xA – xB = - 36 ó 12t – 72 + 48(t – 1,5) = - 36 
 => t = 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Trường hợp 2: xA – xB = 36 ó 12t – 72 + 48(t – 1,5) = 36 
 => t = 3 giờ
Vậy hai xe cách nhau 36 km vào lúc 8 giờ 48 và 10 giờ.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docđề kiểm tra học kì 1-6.doc