ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM . KHỐI 4 TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC 2014 – 2015 Lớp : Bốn / ...... ....... aõb ........ Họ và tên : ............................................................................... Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( đọc) Ngày kiểm tra : ...... / 5 / 2015 Thời gian: 30 phút (không kể phát đề ) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ............. điểm . II. ĐỌC HIỂU : .............................. điểm . ĐỀ BÀI Đọc thầm bài Tập đọc sau : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười.” Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần. Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki- lô- mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu. Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước. Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn. Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. (0.5đ) Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười bao nhiêu lần? A. 6 phút B. 6 giây C. 400 lần D. 100 ki- lô- mét Câu 2. (0.5đ) Những câu nào nêu tác dụng của tiếng cười với sức khỏe con người? A. Làm tăng tốc độ thở của con người lên 100 ki- lô- mét một giờ; làm cơ mặt thư giãn thoải mái; làm não tiết ra chất khiến người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. B. Làm hẹp mạch máu. C. Làm một loại thuốc chữa bệnh. D. Cả 3 ý trên . Câu 3. (0.5đ) Mục đích của việc tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân? A. Rút ngắn thời gian chữa bệnh. B. Tiết kiệm tiền chữa bệnh của nhà nước dành cho người bệnh. C. Giúp bệnh nhân sống lạc quan hơn. D. Cả a và b. Câu 4. (0.5đ) Theo em “thám hiểm” là gì? A. Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở. B. Đi chơi xa để xem phong cảnh. C. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. D. Đi làm việc xa nhà. Câu 5. (0.5đ) Trạng ngữ trong câu “Hôm nay, chúng em thi môn Tiếng Việt.” là : A. Hôm nay B. Hôm nay chúng em C. Chúng em D. Thi môn Tiếng Việt. Câu 6. (0.5đ) Câu “Tiếng cười là liều thuốc bổ.” thuộc kiểu câu kể nào? : A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Cả 3 ý trên. Câu 7. (0.5đ) Em rút ra được điều gì qua bài tập đọc trên? Câu 8. (0.5đ) Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ cho câu sau: Con người là động vật duy nhất biết cười. Chủ ngữ: Vị Ngữ: PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM . KHỐI 4 ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC 2014 – 2015 Lớp : Bốn / ...... ....... aõb ........ Họ và tên : ............................................................................... Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( viết) Ngày kiểm tra : ....../ 5 / 2015 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề ) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo I. CHÍNH TẢ: ( nghe – viết ) ( khoảng 12 - 15 phút ) Bài viết : Đường đi Sa Pa . ( sách TV4 – T2 – Trang 102 - 103) Giáo viên đọc tựa bài và đoạn : “ Xe chúng tôi lướt thướt liễu rủ .” Bài viết : ........................................................................................................................................................... Chỗ sửa lỗi II. TẬP LÀM VĂN: ( Khoảng 25 - 30 phút) Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích . Bài làm Chỗ sửa lỗi
Tài liệu đính kèm: