Đề 3 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 3 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 3 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 6 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 03 câu)
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Câu trần thuật đơn là gì?
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây:
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
- Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
Câu 2 (3,0 điểm) 
Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Lượm” của tác giả Tố Hữu ?
Câu 3 ( 5,0 điểm) 
Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em...)
_________HẾT_________
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II 
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn 6
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0 điểm)
a. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây:
- Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều
 C V
- Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
 C V
1,0
0,5
0,5
2
(3,0 điểm)
Nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Lượm” :
- Nội dung: Bài thơ khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người.
- Nghệ thuật: Bài thơ kết hợp miêu tả với kể chuyện và biểu hiện cảm xúc. Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu đã góp phần tạo nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật
1,5
1,5
a. Yêu cầu về kỹ năng
- Bài viết đúng thể loại miêu tả người.
- Bài làm sạch đẹp. khoa học, chữ viết rõ ràng , đúng chính tả, đảm bảo dấu câu, từ ngữ chính xác, câu đủ thành phần, ý rõ ràng truyền cảm, hình ảnh chân dung người được tả chân thực, cụ thể.
- Bố cục đảm bảo 3 phần
3
(5,0 điểm)
b.Yêu cầu kiến thức
HS có thể viết bài theo các cách khác nhau nhưng cần nêu được các ý chính sau:
* Mở bài:
- Học sinh giới thiệu người được tả là ai?
- Mối quan hệ giữa người được tả với bản thân mình như thế nào?
1,0
* Thân bài:
- Miêu tả ngoại hình: Giới thiệu về tuổi, nghề nghiệp, dáng người, khuôn mặt, mái tóc, trang phục,... làm toát lên vẻ đẹp về hình dáng của người được tả...
0,75
- Tả cử chỉ: Tùy theo đối tượng được chọn tả để miêu tả cử chỉ khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau...,và nêu cảm nghĩ của bản thân về những cử chỉ đó...
- Tả hành động: Miêu tả lại một số hành động
 của người được tả...,hành động đó nói lên điều gì?
- Lời nói: Khi bình thường, khi động viên, an ủi, lúc nghiêm khắc...Thể hiện sự quan tâm của người đó đối với em như thế nào?
0,75
0,75
0,75
* Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về người được tả
1,0
Ghi chú:
 - Điểm bài kiểm tra là tổng điểm của các câu thành phần. Thang điểm toàn bài là 10 điểm (điểm lẻ từng ý trong một câu nhỏ nhất là 0,25) và được làm tròn theo nguyên tắc:
 + 0,25 làm tròn thành 0,5
 + 0,75 làm tròn thành 1,0
 DUYỆT ĐỀ
Lê Thị Bích Thủy Bùi Thị Quyên

Tài liệu đính kèm:

  • docK2_VĂN 6_NT.doc