Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Kết nối tri thức) - Bài 2: Gõ cửa trái tim

docx 60 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 374Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Kết nối tri thức) - Bài 2: Gõ cửa trái tim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Kết nối tri thức) - Bài 2: Gõ cửa trái tim
Ngày soạn: /6/2021 Ngày dạy:.
TUẦN ..
Bài 2
GÕ CỬA TRÁI TIM
(16 tiết)
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩ mẹ như nước trong nguồn chảy ra
(Ca dao Việt Nam)
 I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ).
- Vẻ đẹp của tình cảm gia đình qua ba văn bản
- Biện pháp tu từ ẩn dụ.
2. Về năng lực: 
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo cảu bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, tác dụng của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ
- Nhận biết được ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ
- Viết được đoạn vaưn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung: 
GV yêu cầu HS lắng nghe một trích đoạn văn bản trả lời câu hỏi phát vấn 
Tôi kể chuyện nay chàng Dế Mèn
Tuổi trẻ xông pha ấy một phen
Ngờ đâu ngông cuồng và dại dột
Liên lụy đau lòng Choắt thân quen
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Thể loại của trích đoạn văn bản.
- Tri thức ngữ văn (Một số đặc điểm của thơ: thể thơ; ngôn ngữ thơ; nội dung của thơ; yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ/ ẩn dụ).
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu đoạn văn bản, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Đoạn trích trên khiên em nghĩ đến văn bản nào? Thể loại của trích đoạn có khác gì với văn bản em đã học?
- Yêu cầu HS đọc Tri thức ngữ văn trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Em hãy kể tên một số bài thơ mà em biết?
? Thể loại thơ có những đặc điểm đặc trưng nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát đoạn trích và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn và suy nghĩ cá nhân
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát văn bản trích
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc 
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề 
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
VĂN BẢN 1: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. 
 ( trích: Lời ru trên mặt đất, tác giả: Xuân Quỳnh.)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của VB chuyện cổ tích về loài người.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ:thể thơ 5 chữ ngắn gọn, cô đọng súc tích, dễ hiểu.
- Nhận diện đặc trưng cơ bản của thơ: Ngôn ngữ thơ,nội dung chủ yếu trong thơ và tự sự trong thơ.Bài thơ mang màu sắc cổ tích suy nguyên.
2.Phẩm chất:Hình thành phẩm chất tốt đẹp ở học sinh: Trân trọng lịch sử của loài người . Yêu cuộc sống hiện tại , yêu thương nhau và biết yêu thương cây cỏ, con vật. Yêu thiên nhiên và môi trường , có ý thức bảo vệ trẻ em, bảo vệ thiên nhiên và môi trường .
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, tự đọc độc lập, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ 5 chữ . Nhận biết được hình ảnh của trái đất khi trẻ con được sinh ra . Nhận biết được sự thay đổi của trái đất khi trẻ con được sinh ra. Sự quan tâm chăm sóc của bố mẹ dành cho con.
Nêu cảm nhận của cá nhân về truyện cổ tích của loài người.
Viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc của bản thân về một khổ thơ mà em thích .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên chuẩn bị:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh chuẩn bị:
- SGK,SBT ngữ văn 6.
- Soạn bài:Đọc sgk, trả lời các câu hỏi hướng dẫn trong sách, vở ghi, bút.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM.
Tiết 1-HOẠT ĐỘNG 1:XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ. 
1. Mục tiêu:Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Nội dung:
- GV đặt cho hs những câu hỏi gợi mở vấn đề.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng theo nhận thức của học sinh. 
4. Tổ chức thực hiện.
- Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
? Nêu tên một câu chuyện kể về nguồn gốc loài người mà em biết.Trong truyện, sự ra đời của loài người có gì kì lạ.( lạc long Quân và Âu Cơ).
?Đọc một bài thơ về tình cảm gia đình mà em biết.
Hs nêu tên văn bản, chỉ ra sự kì lạ về nguồn gốc loài người.
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới.
Chốt: Trên thế giới và nước ta có nhiều nhà thơ nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời của mình viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Xuân Quỳnh là một trong những tác giả như thế.
- Thơ 5 chữ của Xuân Quỳnh : Chuyện cổ tích về loài người (1978). Vậy nhân vật nào , câu chuyện nào được kể trong bài thơ , tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái được thể hiện như thế nào, thế giới đổi thay ra sao khi có trẻ em ? Để trả lời các câu hỏi trên , chúng ta cùng đi vào bài học. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản thơ.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Xuân Quỳnh và văn bản CCTVLN.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Tổ chức thực hiện.
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Xuân Quỳnh, ý nghĩa của nhan đề chuyện cổ tích về loài người.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.	
- Dự kiến sản phẩm
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà thơ của thiếu nhi , thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời.
+Chuyện cổ tích về loài người (1978) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng của Xuân Quỳnh viết về nguồn gốc của loài người dành cho thiếu nhi.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức:
-Xuân Quỳnh có thơ đăng báo năm 19 tuổi, trở thành nhà thơ chuyên nghiệp sau khi qua lớp bồi dưỡng những người viết văn trẻ khóa đầu tiên của hội nhà văn Việt Nam (1962-1964).
- Xuân Quỳnh được xem là nhà thơ nữ hàng đầu, cuối thế kỉ 20.
- Chủ đề XQ viết:kỉ niệm tuổi thơ, tình yêu gia đình.
-> Thơ bà là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng hạnh phúc đời thường.
- Đề xuất cách đọc văn bản.
1.GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. 
? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?
2.Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ hoàn thiện kiến thức.
Bố cục :2 phần.
+ Thế giới trước khi trẻ con ra đời.
+ Thế giới sau khi trẻ con ra đời.
- Sự việc: Sự thay đổi khi trẻ con xuất hiện, tình yêu thương của bố mẹ và bà dành cho các con và TGKQ.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
GV chiếu hình ảnh: giải thích từ cho hs hiểu.
Gv cho học sinh nghe một đoạn video về lời ru.
Gv cho học sinh xem hình ảnh cụ thể để học sinh hiểu và nhận biết về từ trong chú thích.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Xuân Quỳnh(1942- 1988)
-Tên thật:
Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942- 1988)
- Sở trường: truyện và thơ.
-Quê:La Khê- Hà Đông-nay là Hà nội.
- Truyện và thơ của bà viết cho thiếu nhi tràn đầy tình yêu thương, thể hiện qua hình thức giản dị, ngôn ngữ trong trẻo phù hợp với suy nghĩ của trẻ em.
- TP truyện và thơ bà viết cho thiếu nhi là:
-Lời ru trên mặt đất . 
-Bầu trời trong quả. 
-Bến tàu trong thành phố.
2. Tác phẩm
a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tập thơ “ lời ru trên mặt đất”, NXB TP mới ,Hà Nội 1978.
- thể loại :Thơ 
b/ Đọc VB-Tìm hiểu chú thích, bố cục.
-chú thích:
+Thiên nhiên: khái niệm rộng chỉ toàn bộ thực vật và động vật, đất đai,sông ngòi có sẵn trong tự nhiên(chim,sông, biển,đám mây,con đường).
+lời ru: Những câu hát ru của mẹ, bà ru các em bé ngủ.
+con cóc, cơn mưa, bãi sông
-> hiện lên trong câu chuyện bà kể.
- Bố cục :2 phần.
+ Phần 1: Khổ 1.
+ Phần 2: Khổ 2,3,4,5,6.
Tiết 2-Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( tiếp)
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được sơ lược về thế giới loài người.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Tổ chức thực hiện.
B1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
? Nhân vật chính trong văn bản là ai.
? PTBĐ được sử dụng trong VB là gì.
? Nêu khái quát nội dung từng phần.
B2:HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận, trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo kết quả.
B4: Đánh giá KQ: GV nhận xét
Nhiệm vụ2:
B1:chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS thảo luận và trả lời.
? Thế giới trước và sau khi có trẻ em xuất hiện đã có sự thay đổi, em hãy nêu những sự thay đổi đó.
? kể tên những câu chuyện có sự thay đổi từ bóng tối sang ánh sáng khi có sự xuất hiện của trẻ em.
? Vì trẻ em mà thế giới thay đổi, vậy trẻ em có ý nhĩa gì.
B2:HS thực hiện n/v thảo luận, trả lời câu hỏi
B3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
B4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
Trẻ em có giá trị rất lớn với thế giới, trẻ em đã làm thay đổi tất cả. 
Nhiệm vụ3:
B1: chuyển giao nhiệm vụ.
GV hỏi học sinh.
?Trong văn bản, món quà tình cảm nào mà chỉ có mẹ mới đem đến cho trẻ.
? Bà đã kể cho trẻ nghe những câu chuyện gì.Điều bà muốn gửi gắm trong những câu chuyện đó là gì.
? Điều bố dành cho trẻ có gì khác so với điều mẹ và bà dành cho trẻ.
?Bố và bà có yêu thương bé như mẹ yêu bé không.
? Mỗi thành viên trong gia đình đều cho trẻ những điều rất riêng, từ đó em rút ra điều gì.
-Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.
B2:HS thực hiện n/v thảo luận, trả lời câu hỏi
+Chỉ có mẹ cho bé tình yêu sâu sắc, bế bồng và sóc chu đáo. chăm
+Bà cho bé những câu chuyện ngày xưa và ngày sau
+Bố cho bé hiểu biết, kiến thức.
->Sự khác biệt giữa VB của nhà thơ Xuân Quỳnh với những chuyện kể khác , thể hiện:
+VB của Xuân Quỳnh tập trung vào trẻ em, trẻ em là trung tâm, trẻ em có trước và mọi thứ có sau.
B3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
B4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
II.Đọc hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu chung:
- Nhân vật chính: Trẻ em.
-PTBĐ:Trữ tình+TS=MT.
- Bố cục :2 phần.
+Phần 1-khổ 1: TG trước khi trẻ em ra đời.
+Phần 2: Thế giới sau khi trẻ con ra đời.
-khổ 2: Thay đổi về thiên nhiên.
- khổ 3:Mẹ xuất hiện cho trẻ tình yêu.
- khổ 4: Bà xuất hiện kể chuyện cổ tích cho cháu nghe.
-khổ 5:Bố xuất hiện giúp con cảm nhận về thế giới.
- khổ 6: Trường lớp, thầy cô xuất hiện giúp các em được đi học.
2. Tìm hiểu chi tiết.
a.Thế giới trước khi trẻ con ra đời
- Trời được sinh ra đầu tiên, lúc này thế giới chưa có gì, chưa có cây cối, ánh sáng, màu sắc, tất cả là màu đen.
b.Thế giới sau khi trẻ con ra đời.
* Sự biến đổi:
- Thiên nhiên:Mặt trời bắt đầu nhô cao, ánh sáng xuất hiện bắt đầu có màu sắc và sự sống của muôn loài.
- Màu sắc: màu xanh của cỏ cây, màu đỏ của hoa.
- Loài vật: chim hót.
-Sự vật: gió, sông, biển, đám mây, con đường.
-> Tưởng tượng có nét tương đồng với các truyện kể nguồn gốc khác trên thế giới: Nữ oa sáng tạo con người. Truyện trong kinh thánh về jiho; 
- Mọi sự thay đổi đều bắt đầu từ việc xuất hiện trẻ con. Các sự vật xuất hiện đều nâng đỡ cho trẻ em phát triển về vật chất và tâm hồn.
c.Vai trò của bố, mẹ, bà trong gia đình đối với trẻ em.
-Món quà tình cảm chỉ có thể mẹ đem đến cho các em:
+Những lời ru quen thuộc gắn liền với truyền thống văn hóa.
+Lời ru mộc mạc dễ hiểu, dễ ăn sâu vào tâm hồn trẻ thơ.
- Bà thỏa mãn việc kể chuyện cho nghe:
+ Chuyện ngày xưa: chuyện cổ con cóc nàng tiên, cô tấm và lí thông.
+ Chuyện ngày sau:Những chuyện trong trải nghiệm của bà, chuyện bà tiên đoán để dạy cháu...chuyện bà kể luôn mang tính đạo lí, có tính chất giáo dục, hướng các em đến những hành động tốt đẹp, lối sống đẹp.
-Bố đại diện cho lí trí, bố cho sự hiểu biếtBố vừa nghiêm khắc lại vừa yêu thương.
-> Tất cả luôn yêu thương, quan tâm đến trẻ
 Tiết 3- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. 
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đoạn thơ, đoạn văn.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Tổ chức thực hiện:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ qua VB của Xuân Quỳnh.
-Học sinh viết được đoạn văn , nói lên được suy nghĩ của các em về hình ảnh người mẹ nói chung.
 Em đã được đọc nhiều câu chuyện kể về mẹ, song bài thơ của Xuân Quỳnh đã khiến em rưng rưng xúc động về hình ảnh người mẹ. Đó là người phụ nữ chịu thương chịu khó, vượt bao gian khó để cho con được chào đời trong bình yên và vui khỏe.
Một người mẹ hết lòng nâng niu chăm sóc con chu đáo, lo cho con từng miếng ăn, giấc ngủ cả những nụ cười hồn nhiên trên gương mặt trẻ thơ qua năm tháng. Mẹ thật tuyệt vời với đôi bàn tay nhỏ bé nhưng đầy ắp tình yêu thương.Con luôn mãi yêu quý và trân trọng mẹ.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
+Tiếp tục viết đoạn văn về mẹ ( khoảng 10 câu).
+Viết đoạn văn về bố.
+Viết đoạn văn về bà em.
+Cảm nhận về thế giới khi xuất hiện trẻ em.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV về thơ , đặc điểm của thơ.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Tổ chức thực hiện: 
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Trong vai người bà , hãy kể lại 1 câu chuyện cổ tích mà em biết.
VD: tấm cám, cô bé lọ lem.
- xưng tôi, nhập vai nhân vật để kể lại câu chuyện .
 Vd: Nhập vai cô Tấm.
- Nhân vật hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
HS nhận xét theo ý hiểu của các em.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
 + Nghe yêu cầu.
 + Trình bày cá nhân
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của cá nhân, các bạn khác nghe.
4. Đánh giá kết quả.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nhận xét, kết luận và cho điểm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ;
- Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
2. Năng lực
	a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
	b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1:XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ.
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung:GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Khi đọc một VB thơ, em thấy ngôn ngữ trong thơ có gì khác so với ngôn ngữ đời thường?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời;
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Thơ là một thể loại văn học, vì vậy ngôn ngữ thơ cũng sẽ có những chắt lọc và trau chuốt hơn so với ngôn ngữ đời thường. Vì thế ngôn ngữ thơ cũng sẽ sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ. Để tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ thơ và các biện pháp tu từ, chúng ta cùng đi vào bài Thực hành tiếng Việt ngày hôm nay.
 HOẠT ĐỘNG2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC .
 a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về ngôn ngữ thơ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
b. Nội dung:HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1 :GV củng cố kiến thức đã học.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV lần lượt yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về so sánh, nhân hóa và lấy ví dụ về so sánh, nhân hóa: Ở tiểu học, các em đã được học về so sánh và nhân hóa, các em hãy cho biết so sánh, nhân hóa là gì? Tác dụng của biện pháp so sánh, nhân hóa là gì? Lấy ví dụ cho từng biện pháp so sánh, nhân hóa.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 
- Dự kiến sản phẩm:
+ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng.
+ So sánh nhằm để cho sự diễn đạt thêm gợi hình gợi cảm.
+ Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, v.v... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
+ Nhân hóa nhằm làm cho vật được nhân hóa trở nên sống động, gần gũi với con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: 
- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về so sánh, nhân hóa.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu: Em hãy đọc các ví dụ sau đây và cho biết từ ngữ trong các ví dụ đó có gì đặc biệt? GV có thể đưa ra gợi ý: Từ ngữ trong những ví dụ này có được lặp đi lặp lại nhiều lần không?
+ VD1: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
(Hồ Chí Minh)
+ VD2:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Trích Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm)
+ VD3:
Nhớ sao lớp học i tờ
 Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nệm cối đều đều suối xa
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Từ ngữ trong các ví dụ có sự lặp đi lặp lại. Có khi lặp lại toàn bộ, nối tiếp; có khi lặp mang tính chuyển tiếp, có khi lặp cách quãng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
- GV chuẩn kiến thức.
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK trang 44;
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ hai của VB Chuyện cổ tích về loài người;
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
NV4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK trang 44;GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
NV5:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 SGK trang 44;
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ từ Nhưng còn cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vắng;
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
NV6:
 Bài tập 1 SGK trang 43 – 44;
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK trang 43 – 44 ;
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để làm bài tập;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận ;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
NV7: Bài tập 2 SGK trang 44
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK trang 44  và làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận ;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
I. Khái niệm
1. So sánh
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Nhân hóa
- Nhân hóa là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt.
3. Điệp ngữ
- Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.
- Điệp ngữ có 3 dạng:
+ Điệp ngữ nối tiếp: là các từ ngữ được điệp liên tiếp nhau, tạo ấn tượng mới mẻ, có tính chất tăng tiến.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
+ Điệp ngữ cách quãng
-Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, trời, đẹp, hơn
-Từ ghép: Việt Nam, đất nước
-Từ láy: mênh mông
+ Biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ: nhân hóa;
+ Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa đối với dòng thơ: khiến làn gió trở nên gần gũi như con người, có nét hồn nhiên, đáng yêu như trẻ thơ.
+ Điệp ngữ trong các đoạn thơ là các từ ngữ:
“rất”
“Từ cái”, “Từ”
+ Tác dụng:
“rất” à Nhấn mạnh mức độ, tính chất của các sự vật có trong lời ru của mẹ;
“Từ cái..”, “Từ” à liệt kê những hình ảnh trong lời ru của mẹ.
a. Nghĩa của từ nhô
- Nhô là động từ để chỉ hành động của một sự vật vượt lên phía trên hoặc đưa ra phía trước so với nhưng cái xung quanh.
b. Không thể thay thế từ nhô bằng từ lên vì lên chỉ là một nét nghĩa có trong từ nhô.
- Những từ trong và ngoài văn bản có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa:
- Những từ trong văn bản: màu sắc, khao khát, thơ ngây, bế bồng, mênh mông,
- Những từ ngoài văn bản: quần áo, thầy cô,
HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP.
NV1 :
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV lần lượt yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về so sánh, nhân hóa và lấy ví dụ về so sánh, nhân hóa: Ở tiểu học, các em đã được học về so sánh và nhân hóa, các em hãy cho biết so sánh, nhân hóa là gì? Tác dụng của biện pháp so sánh, nhân hóa là gì? Lấy ví dụ cho từng biện pháp so sánh, nhân hóa.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời : 
+ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng.
+ So sánh nhằm để cho sự diễn đạt thêm gợi hình gợi cảm.
+ Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, v.v... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
+ Nhân hóa nhằm làm cho vật được nhân hóa trở nên sống động, gần gũi với con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: 
- GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về so sánh, nhân hóa.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu: Em hãy đọc các ví dụ sau đây và cho biết từ ngữ trong các ví dụ đó có gì đặc biệt? GV có thể đưa ra gợi ý: Từ ngữ trong những ví dụ này có được lặp đi lặp lại nhiều lần không?
+ VD1: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
(Hồ Chí Minh)
+ VD2:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Trích Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm)
+ VD3:
Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nệm cối đều đều suối xa
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ trong các ví dụ có sự lặp đi lặp lại. Có khi lặp lại toàn bộ, nối tiếp; có khi lặp mang tính chuyển tiếp, có khi lặp cách quãng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
- GV chuẩn kiến thức.
NV3 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK trang 44;
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ hai của VB Chuyện cổ tích về loài người;
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, trời, đẹp, hơn
Từ ghép: Việt Nam, đất nước
Từ láy: mênh mông
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
II. Bài tập
Bài tập 3 SGK trang 44
- Chỉ ra những dòng thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh:
+ Cây cao bằng gang tay, Lá cỏ bằng sợi tóc, Cái hoa bằng cái cúc, Tiếng hót trong bằng nước, Tiếng hót cao bằng mây.
Cây, lá cỏ, cái hoa, tiếng hót (vế A) được so sánh với gang tay, sợi tóc, cái cúc, nước, mây (vế B).
- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ:
Hình ảnh thiên nhiên (vế A) được so sánh với những hình ảnh nhỏ, xinh, gắn với thế giới con người (vế B). Tiếng hót của chim – âm thanh được so sánh với nước, mây trời làm tăng tác dụng biểu đạt cho sự trong trẻo, cao vút của tiếng chim è Thiên nhiên như nhỏ lại, gần gũi và thật dễ thương trong đôi mắt trẻ thơ.
Bài tập 4 SGK trang 44
- Biện pháp tu từ: nhân hóa;
- Tác dụng:
+ Thơ ngây – một tính từ thường dùng để nói về đặc điểm của con người, đặc biệt là trẻ em để nói về gió
à Tác dụng: khiến làn gió mang vẻ đáng yêu, hồn nhiên như trẻ thơ.
Bài tập 5 SGK trang 44
- Điệp ngữ trong các đoạn thơ là các từ ngữ:
+ “rất”
+ “Từ cái”, “Từ”
- Tác dụng:
+ “rất” à Nhấn mạnh mức độ, tính chất của các sự vật có trong lời ru của mẹ;
+ “Từ cái”, “Từ” à liệt kê lần lượt những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ: là những hình ảnh nổi bật trong kho tàng văn hóa dân tộc.
Bài tập 1 SGK trang 43 – 44:
a. Nghĩa của từ nhô
- nhô (đt): đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc ra phía trước so với những cái xung quanh
à mặt trời nhô cao: mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời và có phần đột ngột, vượt lên so với sự vật xung quanh như núi non, cây cối.
b. Không thể thay thế từ nhô bằng từ lên vì lên chỉ là một nét nghĩa có trong từ nhô.
Nhô có tính biểu cảm, gợi lên vẻ tinh nghịch, đáng yêu của hình ảnh mặt trời, phù hợp với cách nhìn, cách cảm của trẻ thơ.
Bài tập 2 SGK trang 44
- Những từ trong văn bản: màu sắc, khao khát, thơ ngây, bế bồng, mênh mông,
- Những từ ngoài văn bản: quần áo, thầy cô, cha mẹ, bạn bè, yêu dấu,
HOẠT ĐỘNG 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung:Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và các đoạn văn nói và viết.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) có sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ đã học nêu suy nghĩ của em về vai trò của trẻ em đối với xã hội. Chỉ ra những biện pháp tu từ đó.
- GV nhận xét, đánh giá theo chuẩn kiến thức.
	ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
 Văn bản (2)
 MÂY VÀ SÓNG 
 -- Ra-bin-đơ -ra-nát Ta-go--
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm một bài thơ văn xuôi: không quy định số lượng tiếng trong một dòng thơ, số dòng trong bài, cũng như không yêu cầu có vần, nhịp.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận diện được đặc điểm nhất quán của tác phẩm: bài thơ là lời yêu thương của nhà thơ dành cho trẻ em, là tình mẫu tử thiêng liêng thấm đượm trong từng yếu tố hình thức như: sự lặp lại có biến đổi trong cấu trúc của bài thơ, giọng điệu tâm tình trò chuyện, các biện pháp tu từ.
2. Về năng lực: 
- Xác định được cấu trúc của bài thơ tự do
- Phân tích được nội dung, nghệ thuật bài thơ qua cuộc trò chuyện của em bé với

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_ket_noi_tri_thuc_bai_2_go_cua_trai.docx