Đề 1 kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 5 năm học: 2014 - 2015 thời gian: 40 phút (không kể phát đề)

doc 19 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 900Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 5 năm học: 2014 - 2015 thời gian: 40 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 5 năm học: 2014 - 2015 thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Trường tiểu học số 2 Ân Đức
Lớp: 5........
Họ và tên: ............................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN TOÁN LỚP 5  
Năm học: 2014 - 2015
Thời gian: 40’ (không kể phát đề)  
Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702
Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:
A. 70,765              B. 223,54               C. 663,64             D. 707,65
Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........
Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                  D. 6dm
Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
A. 55,17               B. 55,0017             C. 55, 017              D. 55, 000017
Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%               B. 60%                   C. 40%                  D. 80%
Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5
Trường Tiểu học số 2 Ân Đức
Tổ chuyên môn 4-5
.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 
CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2014 - 2015
Câu 1: Đáp án: B (1 điểm)
Câu 2: Đáp án: C (1 điểm)
Câu 3: Đáp án: 188, 396 (1 điểm)
Câu 4: Đáp án: B (1 điểm)
Câu 5: Đáp án: B (1 điểm)
Câu 6: Đáp án: B (1 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)
9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)
Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)
Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)
60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm)
Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)
Bài 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả
Bài giải:
Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm)
Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm)
Diện tích hình thang: (0,25 Điểm)
(150 + 90 ) x 60 : 2 = 720 (m2) (0,5 Điểm)
Đáp số: 720 m2 (0,25 Điểm)
(Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)
(Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tối đa)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1/2 ?
A. 3/6                 B. 3/8                C. 6/11                D. 2/5
Câu 2: (1 điểm) Trong dãy số: 31,146; 41,147; 51,148; 61,149; ................
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số là:
A. 71,160           B. 61,160           C. 51,150             D. 71,150
Câu 3: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3; chiều dài 6 cm; chiều cao 9 cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 5 cm B. 9 cm C. 15 cm D. 30 cm
II. Tự luận: (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 889972 + 96308
....................................
....................................
....................................
b) 7,284 - 5,596
....................................
....................................
....................................
c) 4802 x 324
....................................
....................................
....................................
d) 75,95 : 3,5
....................................
....................................
....................................
Bài 2: Tìm x: (1 điểm)
a) x + 5,84 = 9,16
....................................
....................................
....................................
b) x - 0,35 = 2,55
....................................
....................................
....................................
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
a) 0,5 x 9,6 x 2
....................................
....................................
....................................
b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7
....................................
....................................
....................................
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 0,5 m = ..................cm              b) 0,08 tấn = ............... kg
c) 7,268 m2 = .............. dm2          d) 3 phút 40 giây = ............. giây
Bài 5: (2 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: C               Câu 2: D              Câu 3: A
II. Tự luận: (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 2: Tìm x: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
Viết đúng số mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm
Bài 5: (2 điểm)
Câu lời giải đúng ghi 0,5 điểm
Phép tính đúng ghi 1 điểm
Đáp số đúng ghi 0,5 điểm
Trường Tiểu học Nga Phú
Họ và Tên:.
Lớp : 5
 c Thứ , ngày . tháng . năm 2015. 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
. Môn : Toán 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2015 – 2016 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM : Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
1. Số gồm:“ Chín trăm mười đơn vị, tám phần nghìn ” được viết là:
 A. 900,8	B. 9,008	C. 910,0008	 D. 910,008
2. Phân số được viết dưới số thập phân là:
 A. 3,4 B. 0,75 C. 0,34 D. 7,5 
3. 3 phút 20 giây =  giây . Số viết vào chỗ chấm là :
 A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
4. Tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25 là:
 A. 520 %	 B. 52% C. 5,2% 	 D. 25 %	
5. 3% của 60 là:
A . 0,18	B. 1,8	C. 18	D. 180
6. Viết 0,5% dưới dạng phân số thập phân là:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
II . PHẦN TỰ LUẬN 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 đọc 
b. 302,008 đọc là .......
..........................................................................................................................Bài 2: Đặt tính rồi tính 
a/ 123 + 329,34
 b/ 82,4 – 49,755
 c/ 64,47 4,6
 d/ 55,8 : 0,45
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 a/ 5m 35cm = m	 0,4 ha =m2
 c/ 3,2tấn =.kg	 120ha = ..km2
Bài 4: Có 8 bao gạo nặng 243,2kg. Hỏi có 23 bao gạo như thế cân nặng bao ki - lô - gam?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................... Bài 5: Một cửa hàng bán gạo có 450kg gạo. Ngày thứ thất cửa hàng bán được 30% số gạo, ngày thứ hai bán được 45% số gạo. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
..........................................................
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất được. (0,5 điểm)
Bài 1: Chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị hàng là:
A. Phần mười	
B. Phần triệu
C. Phần trăn
D. Phần nghìn
Bài 2: Số lớn nhất trong các số 0,6; 0,32; 0,047; 0,205 là:
A. 0,32
B. 0,6
C. 0,047
D. 0,205
Bài 3: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 2,18dm, chiều rộng 1,5dm là:
A. 3,247dm2
B. 32,7dm2
C. 3,27dm2	
D. 3,207dm2
Bài 4: 30% của 97 là:
A. 0,291
B. 291
C. 2,91
D. 29,1
Bài 5: Tìm số tự nhiên y bé nhất sao cho: 3,4 y > 20,5
A. y = 5
B. y = 6 
C. y = 7 
D. y = 8
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ có dấu chấm: 4dm2 125mm2 = ....................... mm2
A. 41250
B. 40125
C. 41025
D. 400125
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính :(1 điểm)
	9,32 10 =................................ 11,96 : 10 =................................ 
	3,6 100 =................................ 21,3 : 100 =................................ 
 20,09 1000 =................................ 999,9 : 1000 =................................ 
Bài 2 : Tính: (2 điểm)
-
-
+
+
 32,2 64,65 98,258 0,995
 42,6 5,05 45,157 0,838
. . . .. . . . . . . . . . . . .
Bài 3 : Tìm x : (2 điểm)
 x + 4,32 = 8,67 7,9 - x = 2,5	
 x × 3 = 8,4	 x : 3 = 8,4	
Bài 4 : (2 điểm)
	Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh giỏi khá. Hỏi số học sinh giỏi khá chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
Bài giải:
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5
Môn: Toán
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất được. 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
C
B
C
D
A
A
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính :(1 điểm)
	9,32 x 10 = 93,2 11,96 : 10 = 1,196
	3,6 x 100 = 360 21,3 : 100 = 0,213
 20,09 x 1000 = 20090 999,9 : 1000 = 0,9999
Bài 2 : Tính: (2 điểm)
-
+
-
+
 32,2 64,65 98,258 0,995
 42,6 5,05 45,157 0,838
 74,8 69,70 53,101 0,157
Bài 3 : Tìm x : (2 điểm)
 x + 4,32 = 8,67 7,9 - x = 2,5	
 x = 8,67 - 4,32 x =7,9 - 2,5
 x = 4,35 x = 5,4
 x × 3 = 8,4	 x : 3 = 8,4	
 x = 8,4 : 3 x = 8,4 × 3
 x = 2,8 x = 25,2
Bài 4 : (2 điểm)
	Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh giỏi khá. Hỏi số học sinh giỏi khá chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ?
Bài giải:
	Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi khá và số học sinh cả lớp là:
	13 : 25 = 0,52
	 0,52 = 52%
	Đáp số: 52%
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Trường TH Trần Thới 2 
Họ và Tên :.
Lớp : 5
 Thứ .., ngày  tháng  năm 20 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
. Môn : Tiếng việt 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2015 – 2016 
Điểm 
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – Chính tả nghe – viết: (3 điểm) 
Luật Bảo vệ môi trường
II – Đọc hiểu: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất (0,5 điểm)
 Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì?:
A. Cụ Ún làm nghề thầy cúng. B. Cụ Ún làm nghề kỷ sư.
C. Cụ Ún làm nghề thợ xây nhà. D. Cụ Ún làm nghề thầy giáo.
Câu 2: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
A. Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. B. Nhờ bệnh viện tiêm thuốc cho cụ.
C. Nhờ bệnh viện bắt được con ma cho cụ. C. Nhờ bệnh viện cúng bái cho cụ.
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ sau:
Nhân hậu:
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ sau:
Xấu:
 cờ, đánh giặc, đánh trống.
b) trong veo, trong vắt, trong xanh.
c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành. 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Luật Bảo vệ môi trường”; Tiếng việt 5 - Tập 1 - Trang 103.
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời là những từ đồng nghĩa với nhau:
a) đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b) trong veo, trong vắt, trong xanh.
c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
Câu 6: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
( đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Bảng màu đen gọi là bảng, Mắt màu đen gọi là mắt..
Ngựa màu đen gọi là ngựa, Mèo màu đen gọi là mèo.
Chó màu đen gọi là chó, Quần màu đen gọi là quần.. 
II – Tập làm văn : Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em nhiều năm qua: (4 điểm) 
Bài làm
Hết
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Trường TH Trần Thới 2 
Họ và Tên :.
Lớp : 5
 Thứ năm, ngày 18 tháng 12 năm 2015 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Môn : Tiếng việt (đọc) 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2015 – 2016 
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 5, tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng.
 - Trả lời một câu hỏi : 
II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) 
CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ.
Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.
Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô tươi cười như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ. Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng
Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẻ của Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cô dạy Nết học.
Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn sẽ vào cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.
Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn.
(Theo Tâm huyết nhà giáo)
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi
câu dưới đây đúng được 0,5 điểm	
Câu 1: Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt ?
a - Đôi chân bị tật, không đi được.
b - Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phải.
c - Gia đình khó khăn, không đi học được. 
d - Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.
Câu 2: Bé Na là một cô bé ?
a - Chăm chỉ học hành.
b - Thương chị.
c - Yêu mến cô giáo.
d - Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3: Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết ?
a - Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn.
b - Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em đến trường.
c - Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na.
d - Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai.
Câu 4: Bài văn thuộc chủ đề nào mà em đã học ?
a - Con người với thiên nhiên.
b - Con người với xã hội.
c - Vì hạnh phúc con người.
d - Hãy giúp đỡ mọi người.
Câu 5: Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 3 động từ ?
a - Bàn chân, tự hào, vẽ.
b - Đọc, viết, thăm.
c - Bò, di chuyển, hớn hở
d - Chữa, dạy, nhẹ nhàng.
Câu 6: Dòng nào có những từ chỉ người gần gũi với em trong trường học ?
a - Cô giáo, thầy giáo, cha mẹ, công nhân.
b - Cô giáo, bạn bè, thầy giáo, nông dân.
c - Cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bạn cùng lớp.
d - Cô giáo, bạn bè, thầy giáo, nông dân, bác sỉ.
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm có các từ ghép ?
a - Mặt trời, chắc nịch, mưa nắng, đồng ruộng, mây gió, núi sông.
b - Mầm cây, non nớt, lim dim, lơ lửng, bồng bềnh.
c - Tuôn trào, hối hả, mặt đất, dòng sông, cây cối.
d – Cả 3 ý trên chỉ gồm các từ ghép.
Câu 8: Hãy xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: anh hùng, dũng cảm, siêng năng, trung thực, kiên cường, chuyên cần, chăm chỉ, gan dạ, thẳng thắn, cần cù, thật thà, chất phác, chịu khó, chân thật, quả cảm.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Câu 9: Trong các câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa ?
a - Trăng đã lên cao./ Kết quả học tập cao hơn trước.
b - Trăng đậu vào ánh mắt./ Hạt đậu đã nảy mầm.
c - Ánh trăng vàng trải khắp nơi./ Thì giờ quý hơn vàng.
Câu 10: Câu: “Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó”. Trăng ở câu trên được sử dụng là:
a - Điệp từ
b - So sánh
c - Nhân hoá
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Tiếng việt
I – Tiếng việt (đọc) 
 1 – Đọc thành tiếng : (5 điểm).
 GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn.
 a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm).
 b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu 
câu ): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm).
 c – Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm.
(Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm).
 d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm).
 2 – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).(Mỗi câu 0,5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Khoanh đúng
D
D
D
C
B
C
A
A
C
Câu 8: Nhóm 1: anh hùng, dũng cảm, kiên cường, gan dạ, quả cảm.
 Nhóm 2: siêng năng, chuyên cần, chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
 Nhóm 3: trung thực, thẳng thắn, thật thà, chất phác, chân thật.
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Tiếng việt
 1 – Chính tả : (3 điểm).
 - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
 - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm.
 - Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2 – Luyện từ và câu: (3 điểm)
Câu
1
2
5
Khoanh đúng
A
A
B
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ sau:
Nhân hậu: Phúc hậu, nhân đức, nhân từ, nhân ái
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ sau:
Xấu: tốt, đẹp,. 
Câu 6: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
( đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Bảng màu đen gọi là bảng đen, Mắt màu đen gọi là mắt huyền
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô, Mèo màu đen gọi là mèo mun
Chó màu đen gọi là chó mực, Quần màu đen gọi là quần thâm
3 – Tập làm văm : (4 điểm)
 - Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
 - GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài ra. (3 điểm).
 Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.4 điểm).
 Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Hết
CÁC BÀI ĐỌC DÀNH CHO HỌC SINH BỐC THĂM
		Bài đọc : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 Đọc từ đầu..đến trong buôn sau khi chem. Nhát dao. (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 144).
 Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời.
%
	‚	 Bài đọc : Thầy thuốc như mẹ hiền
 Đọc từ Một lần khác, có người phụ nữđến hết. (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 153).
 Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời.
%
	ƒ	 Bài đọc : Thầy cúng đi bệnh viện
 Đọc từ đầu..đến anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi. (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 158).
 Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời.
%
	„	Bài đọc : Ngu Công xã Trịnh Tường
 Đọc từ Con nước nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác..đến hết. (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 164).
 Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu một câu hỏi trong đoạn học sinh vừa đọc để học sinh trả lời.
%
„ Trang 164
 Trang 144
‚ Trang 153
ƒ Trang 158
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
 Thứ , ngày  tháng  năm 20
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Môn : Khoa học 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2015 – 2016 
Điểm 
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất được. 0,5 điểm:
Câu 1: Khi một em bé nằm trong bụng mẹ gọi là gì?
A - Bào thai
B - Hợp tử
C - Phôi
D - Tất cả A, B, C,
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con gái bắt đầu vào khoảng nào?
A - Từ 10 đến 15 tuổi
B - Từ 13 đến 17 tuổi
C - Từ 13 đến 15 tuổi
D - Tất cả A, B, C,
Câu 3: Tuổi dậy thì ở con trai bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi
B . Từ 13 đến 17 tuổi
C . Từ 13 đến 15 tuổi
D - Tất cả A, B, C,
Câu 4: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được ?
A - Làm bếp giỏi.
B - Mang thai và cho con bú.
C - Chăm sóc con cái.
D - Thêu, may giỏi.
Câu 5: Cơ thể chúng ta hình thành từ đâu?
A. Tinh trùng của bố
B. Trứng của mẹ
C. Trứng và tinh trùng kết hợp
D. Cả 3 ý trên
Câu 6: Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào để phân biệt trai hay gái?
A. Cơ quan tuần hoàn
B. Cơ quan hô hấp
C. Cơ quan sinh dục
D. Cả 3 ý trên
Câu 7: Tính chất nào không phải của gang ? 
A. Cứng
B. Giòn
C. Dễ kéo thành sợi
D. Không dễ uốn
Câu 8: Thủy tinh không có tính chất nào dưới đây?
A. Trong suốt
B. Dễ vỡ
C. Bị gỉ
D. Chất rắn
Câu 9: Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào ?
A. Nhôm
B. Đá vôi
C. Đồng
D. Gang
Câu 10: HIV không lây qua đường nào? 
A. Tiếp xúc thông thường 
B. Từ mẹ sang con
C. Đường sinh dục
D. Đường máu
Câu 11: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là làm gì? (2 điểm)
Câu 12: Em hãy nêu những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. (3 điểm)
Hết
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường TH Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
 Thứ , ngày  tháng  năm 20
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 Môn : Lịch sử + Địa lý 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2015 – 2016 
Điểm 
Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất được.(3 điểm)
I - PHẦN LỊCH SỬ:
Câu 1: Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập” nhằm mục đích gì ? 
A
Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập và tự do của nước ta.
B
Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân và đế quốc.
C
Tuyên bố nhân dân ta chiến thắng vẻ vang.
D
Cả hai ý kiến trên.
Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào ngày tháng năm nào? 
A
12 - 9 - 1930
B
3 - 2 - 1930
C
18 - 8 - 1945
D
Cả 3 ý trên
Câu 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?
A
1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
B
1912, tại ga Sài Gòn.
C
1913, tại nhà anh Lê.
D
1913, tại Hà Nội.
Câu 4: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947. (2 điểm)
II - PHẦN ĐỊA LÝ:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời chính xác nhất được.(3 điểm)
Câu 1: Nước ta nằm khu vực nào trên thế giới ?
A
Châu Mỹ
B
Châu Phi
C
Đông Nam Á
D
Châu Âu
Câu 2: Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là:
A
Cà phê 
B
Lúa gạo
C
Cao su 
D
Chè
Câu 3: Hậu quả do dân số tăng nhanh là:
A
Gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống
B
Là nguồn lao động
C
Làm cho diện tích ở nước ta vào trung bình 
D
Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình
Câu 4: Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? (2 điểm)
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Khoa học
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoanh đúng
A
C
B
B
C
C
C
C
B
A
Câu 12: (2 điểm). Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Câu 12: (2 điểm). Nêu đúng 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là:
- Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ ( đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định).
- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.
Hết
Môn: Lịch sử
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được.
Câu
1
2
3
Khoanh đúng
A
1 điểm
B
1 điểm
A
1 điểm
Câu 4: (2 điểm)
	Học sinh nêu đúng nội dung câu hỏi:
Môn: Địa lý
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được.
Câu
1
2
3
Khoanh đúng
C
1 điểm
B
1 điểm
A
1 điểm
Câu 4: (2 điểm)
	Học sinh nêu đúng nội dung câu hỏi:
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kthkI.doc