Đáp án chi tiết + phân tích đề tổng ôn kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 môn: Hóa học

pdf 19 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1184Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án chi tiết + phân tích đề tổng ôn kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 môn: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án chi tiết + phân tích đề tổng ôn kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 môn: Hóa học
 1 
FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 
Thầy DongHuuLee 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
ĐÁP ÁN CHI TIẾT + PHÂN TÍCH 
 ĐỀ TỔNG ÔN 
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 
Môn: HÓA HỌC . 
Thời gian làm bài : 90 phút,không kể thời gian phát đề. 
Họ và tên thí sinh:.......................................................................................... 
Số báo danh:................................................................................................... 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137. 
C©u 1 : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 
0,725 mol H2SO4 loãng.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch Y chỉ chứa 
96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa 
nâu ngoài không khí .Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9.Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp 
X gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
Hướng dẫn giải 
+ Ta có 
2
NO
H
n 0,1(mol)
n 0,075(mol)
=
 =
. 
+ Nhìn thấy Mg,Al → sản phẩm khả năng cao có thêm NH4
+. 
+ Ta BTKL→ 38,55 + 0,725.98 = 96,55 + 0,175.18 + 
2 2H O H O
m n 0,55(mol)→ = 
+ Và [ ]BTNT H e4a 0, 075.2 0,55.2 0,725.2 a 0, 05(mol) n 0,85(mol)→ + + = → = → = . 
+ Tiếp tục [ ]
3 2
BTNT N
Fe(NO )
0,1 0,05
n 0,075(mol).
2
+
→ = = 
+ Lại [ ]BTNT O ZnO ZnOn 0,075.6 0,1 0,55 n 0,2(mol)→ + = + → = . 
+ Vì đã có H2 thoát ra nên dung dịch không có Fe
3+ do tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn H+. 
+ Nếu dung dịch Y chứa Fe2+ thì : 
BTKL
BTE
Mg : a 24a 27b 8,85 a 0,2
%Mg 32%
Al : b b 0,152a 3b 0,85
→ + = = 
→ → → =  
=→ + = 
. 
→Đáp án ? 
A. 30. B. 40. C. 25. D. 15. 
C©u 2 : Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là tốt 
nhất ? 
Hướng dẫn giải 
- Bỏng axit →phải dùng dung dịch có tính bazơ để trung hòa → loại đáp án giấm ăn, nước 
muối. 
-Nước vôi trong Ca(OH)2 có tính bazơ nhưng quá mạnh nên ăn da → loại. 
- Dùng dung dịch nabica : 
H2SO4 + NaHCO3 →Na2SO4 + CO2 + H2O 
→Đáp án ? 
A. Nước vôi trong. B. 
Dung dịch nabica( 
NaHCO3). 
C. Giấm ăn. D. Nước muối. 
C©u 3 : Hỗn hợp X gồm axit oxalic,axit axetic, axit acrylic và axit malonic ( COOH – CH2-COOH).Cho 
0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 0,4 mol CO2.Đốt cháy 
hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2,thu được CO2 và 7,2 gam H2O.Phần 
trăm khối lượng của axit oxalic trong X là 
Điểm 
Mã đề thi 206-V3 
 2 
Hướng dẫn giải 
+ Với NaHCO3 : 
2CO ( COOH)trong X
n 0,4(mol) n 0,4(mol)−= → = . 
+ Cháy: 
[ ]
2
2
H O
BTNT O BTKL
CO X (C H O)
n 0,4(mol)
0,4 2 0,4 2 0,4
n 0,6(mol) m m 20,8(g).
2
+ +
=

 × + × −
→ = = → = =
 ∑
+ Để ý X rồi quy về 
x y 2
m n 4
C H O : a(mol) a b 0,15 a 0,1
2a 4b 0,8 b 0,15C H O : b(mol)
 + = = 
→ →  
+ = =  
+ Tiếp tục để ý số liên kết pi trong X 
3
2 2
2
CH COOH
CO H O
CH CH COOH
n 0,25 0,2 0,05(mol)
n n 0,2
n 0,05(mol)= −
= − =
→ − = → 
=
. 
+ [ ]BTNT C
2
k h 0,15HOOC COOH : k(mol) k 0,1
HOOC CH COOH : h(mol) h 0,052k 3h 0,35
+ =− = 
→ →  
− − =→ + =  
+ 
0,1.90
%HOOC COOH 43,27%
20,8
→ − = = 
→Đáp án ? 
A. 43,27% B. 21,63% C. 56,73% D. 64,90% 
C©u 4 : Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ,tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 
dung dịch N gồm hai muối R1COONa,R2COONa và m gam R/OH( R2 = R1+28 ; R1,R2,R/ đều 
là các gốc hiđrocacbon).Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn,thu được H2O ; 15,9 
gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2(đktc).Biết tỉ khối hơi của R
/OH so với H2 nhỏ hơn 30 ;công thức 
của hai chất hữu cơ trong M là 
Hướng dẫn giải 
+ Ta có :
2 3Na CO NaOH M (muèi)
n 0,15(mol) n 0,3(mol) n 0,3 n 0,3(mol)= → = → = → = . 
+ Khi đốt cháy muối : 
2 3
2
Na CO NaOH M (muèi)
CO
n 0,15 n 0,3 n 0,3 n 0,3(mol)
n 0,35
= → = → = → =

=
+ Có ngay :
2 5
HCOONa : 0,2
0,2.60 0,1.18 20,8
C H COONa : 0,1

→ + =

→Đáp án ? 
A. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5. B. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. 
C. HCOOCH3 và C2H5COOH. D. HCOOH và C2H5COOCH3 
C©u 5 : Hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch brom trong CCl4 là 
Hướng dẫn giải 
- Chất hữu cơ làm mất màu brom trong CCl4 thì phải có liên kết bội C C,C C= ≡ hoặc vòng 
xiclo 3 cạnh. 
Chú ý. 
 + Hợp chất chứa nhóm –CHO chỉ làm mất màu brom trong nước. 
 + Hợp chất có liên kết bội C C,C C= ≡ hoặc vòng 3 cạnh làm mất màu brom trong nước 
cũng như trong CCl4. 
 + Ankan chỉ tác dụng với Br2 khan ( có ánh sáng),còn benzen và đồng đẳng benzen chỉ tác 
dụng với Br2 khan (và phải có xúc tác, đun nóng). 
- Suy ra : 
 + isobutilen : CH2=C(CH3)-CH3 
 + Ancol anlylic: CH2=CH-CH2-OH 
 + Anđehit acrylic.: CH2=CH-CHO 
 3 
Là 3 chất làm mất màu brom trong CCl4 vì có liên kết bội. 
 + Anđehit ađipic: CHO – (CH2)4-CHO không làm mất màu Br2 trong CCl4. 
→Đáp án ? 
A. isobutilen. B. Ancol anlylic. C. Anđehit acrylic. D.Anđehit ađipic. 
C©u 6 : Phát biểu đúng là 
Hướng dẫn giải 
- Phenol có tính axit yếu hơn ancol → sai. 
Phenol tác dụng được với NaOH còn ancol không phản ứng → tính axit của phenol phải mạnh 
hơn của ancol. 
- Axit axetic có tính axit mạnh hơn axit fomic → sai. 
 Axit no,đơn chức thì số C càng nhiều,mạch C càng phân nhánh thì tính axit càng yếu. 
- Axit picric ( 2,4,6- trinitrophenol) được sử dụng làm chất nổ và một lượng nhỏ được dùng làm 
thuốc chữa bỏng →đúng. 
- C4H11N có 5 chất tác dụng với HNO2 giải phóng khí N2 → sai. 
 + Amin + HNO2 →N2 thì đó phải là amin bậc 1( có dạng R-NH2). 
 + C4H11N hay C4H9-NH2 chỉ có 4 đồng phân amin bậc 1. 
→Đáp án ? 
A. C4H11N có 5 chất tác dụng với HNO2 giải phóng khí N2 
B. Phenol có tính axit yếu hơn ancol. 
C. Axit axetic có tính axit mạnh hơn axit fomic. 
D. Axit picric ( 2,4,6- trinitrophenol) được sử dụng làm chất nổ và một lượng nhỏ được dùng làm 
thuốc chữa bỏng. 
C©u 7 : Dãy các chất, ion vừa có tính khử và tính oxi hóa là 
Hướng dẫn giải 
- Câu hỏi chứa đựng nhiều thông tin( tính chất của nhiều chất)→ sử dụng phương pháp loại trừ 
( tìm ra các chất vi phạm để loại nguyên cả đáp án đang xét). 
- loại đáp án :NO2,SO2,N2,Cu
2+,H2S do Cu
2+ là trạng thái oxi hóa cao nhất →chỉ có tính oxi 
hóa : 
Cu2+ + 2e →Cu0 
- loại đáp án : CO2,Br2,Fe
2+,NH3,F2 do Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất →chỉ có tính 
oxi hóa: 
F2 + 2e →2F
- 
- Loại đáp án :NO2,H2O,HCl,S,Fe
3+ do Fe3+ là trạng thái oxi hóa cao nhất →chỉ có tính oxi hóa 
: 
Fe3+ + 1e →Fe2+ 
iCần nhớ. 
Một chất vừa có tính khử,vừa có tính oxi hóa khi: 
+ Hoặc chứa nguyên tố mang trạng thái oxi hóa trung gian. Ví dụ : S+4 ( trung gian giữa S-2 và 
S+6) 
 + Hoặc phân tử chứa đồng thời một nguyên tố mang trạng thái oxi hóa thấp nhất( để thể hiện 
tính khử) và một nguyên tố có trạng thái oxi hóa cao nhất( để thể hiện tính oxi hóa).Ví dụ : 
H2O,HCl,FeCl3,Fe(NO3)3 
→Đáp án ? 
A. CO2,Br2,Fe
2+,NH3,F2. B. Fe
2+,Br2,N2,H2O,HCl. 
C. NO2,H2O,HCl,S,Fe
3+ D. NO2,SO2,N2,Cu
2+,H2S. 
C©u 8 : Hai khí có thể cùng tồn tại trong một bình chứa ở điều kiện thường là 
Hướng dẫn giải 
- Các chất muốn tồn tại cùng nhau thì phải không được phản ứng với nhau. 
- Các halogen không tác dụng với O2 ở mọi điều kiện→ O2 và Cl2 có thể cùng tồn tại trong 
một bình chứa. 
- Amoniac ,H2S, HI có tính khử mạnh còn Cl2 có tính oxi hóa mạnh (Cl
0 →Cl-1) nên (NH3 và 
Cl2 ) ,(H2S và Cl2),(HI và Cl2) không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp: 
 4 
NH3 +Cl2 
0t→ N2 + HCl 
( hoặc NH3 + Cl2 →N2 +NH4Cl) 
H2S + Cl2 +H2O(không khí ẩm) →H2SO4 + HCl 
HI + Cl2 →HCl + I2 
→Đáp án ? 
A. H2S và Cl2 B. NH3 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. HI và Cl2 
C©u 9 : Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối.Bỏ qua sự thủy phân của các ion,giá trị của m là 
Hướng dẫn giải 
Ta có 2 5 3 4
P O H PO
NaOH
n 0,015(mol) n 0,03(mol)
n 0,08 0,09
= → =

= <
BTKL 0,03.98 0,08.40 m 0,08.18 m 4,7(g)→ + = + → = 
→Đáp án ? 
A. 4,70 B. 4,48 C. 2,46 D. 4,37 
C©u 10 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) 
bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thì thu được ( m + 11,42)g hỗn hợp muối khan 
của Val và Ala.Đốt cháy hoàn toàn muối muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 
K2CO3 ; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.Phần trăm khối lượng của 
Y trong hỗn hợp M có thể là 
Hướng dẫn giải 
Đặt 
[ ]
BTKL
X
BTNT N
Y
2 3
BTNT Ch¸y
n 2n 2 2
2
BTKL
38(4a 5b) 18(3a 4b) 11,42n a a 0,03
n b b 0,024a 5b 0,11.2
K CO : 0,11
C H NO K 0,22 CO : (0,22n 0,11)
H O : 0,22n
4
(0,22n 0,11).44 18.0,22n 50,96 n
→ + + + == = 
→ →  
= =→ + =  


→ = → −


→ − + = → = (muèi)
5
m 31,3(g)
11
→ =
3 6 2
5 10 2
C H NO K : x(mol) x y 0,22 x 0,1
C H NO K : y(mol) 3x 5y 0,9 y 0,12
+ = =  
→ → →  
+ = = 
Gọi số mắt xích của Val có trong X, Y là t và k 
Khi đó ta có : 
0,03 .t +0,02.k =0,12 
t 4, k 2
t 2,k 3
= =
→  = =
Trường hợp 1: 
M là: X :Val Val Val Val : 0,03
Y : Ala Ala Ala Ala Ala : 0,02
− − −

− − − −
0,02(89.5 4.18)
%Y .100% 34,095%
0,02(89.5 4.18) 0,03(117.4 3.18)
−
→ = =
− + −
Trường hợp 2. 
M là: X :Val Val Ala Ala : 0,03
Y :Val Val Val Ala Ala : 0,02
− − −

− − − −
0,02(89.2 117.3 4.18)
%Y .100% 45,98%
0,02(89.2 117.3 4.18) 0,03(117.2 89.2 3.18)
+ −
→ = =
+ − + + −
→Đáp án ? 
 5 
A. 45,98% B. 55,24% C. 54,54% D. 64,59% 
C©u 11 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800ml dung dịch chứa CuCl2 0,5 M và HCl 1M 
.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại .Khối 
lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là 
Hướng dẫn giải 
[ ]
[ ]
[ ]
2
BTNT Mg
2
2
2
BTNT H
2 H
24BTNT Cl
Mg
BTKL
MgCl : x
CuCl : 0,4Mg : x Cu
m(g)hh hh m(g) FeCl : y
Fe Fe(d−)HCl : 0,8
H n 0,4
x 0,6 m 14,4(g)2x 2y 1,6
y 0m 135.0,4 36,5.0,8 m 95x 127y 0,4.2
×
→
  
+ → +   
  
→ =
 = → =→ + =
⇒ →
=→ + + = + + + ,2



Chú 
ý. Có thể giải nhanh hơn bài này bằng định luật bảo toàn khối lượng nguyên tố kim loại. 
[ ]BTNT Mg
2 2
2
BTKL
kim lo¹i
CuCl : 0,4Mg : x Cu MgCl : x
m(g)hh hh m(g)
Fe Fe(d−)HCl : 0,8 FeCl : (1,6 x)
m 64.0,4 m 24.x 56(1,6 x) x 0,6(mol).
  →
+ → +   
−   
→ + = + + − → =
→Đáp án ? 
A. 13,8. B. 12,0 C. 7,2 D. 14,4. 
C©u 12 : Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)21M vào 200ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M.Khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
Hướng dẫn giải 
Ta có : 
3
OH
78
H
Al
n 0,6(mol)
n 0,1(mol) 0,6 0,1 0,15.3 (0,15 n ) n 0,1(mol) m 7,8(g)
n 0,15(mol)
−
+
+
×
↓ ↓ ↓
 =

= → = + + − → = → =
 =
→Đáp án ? 
A. 3,90. B. 7,80. C. 11,70. D. 5,85. 
C©u 13 : Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng ? 
Hướng dẫn giải 
- Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh →đúng vì các 
amin no có đầy đủ tính chất bazơ giống amoniac. 
- Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng →đúng : 
- Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu →đúng và thu được dung dịch 
đồng nhất trong suốt → sai vì dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước nên sẽ có hiện 
tượng phân lớp hoặc kết tủa (hầu hết các dẫn xuất halogen là chất lỏng hoặc chất rắn). 
- Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl thấy anilin tan →đúng : 
C6H5-NH2 + HCl →C6H5-NH3
+Cl- 
Muối sinh ra tan tốt trong nước. 
 6 
→Đáp án ? 
A. Cho quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy dung dịch chuyển sang màu xanh. 
B. Cho anilin vào nước brom thấy tạo ra kết tủa màu trắng. 
C. Nhỏ vài giọt anilin vào dung dịch HCl thất anilin tan. 
D. Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được dung dịch đồng nhất 
trong suốt. 
C©u 14 : Cho m gam hỗn hợp bột FexOy,CuO và Cu(x,y nguyên dương)vào 600ml dung dịch HCl 
1M,thu được dung dịch Y(không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan.Cho Y tác 
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 102,3 gam kết tủa.Biết các phản ứng đều xảy ra 
hoàn toàn.Giá trị của m gần nhất với giá trị 
Hướng dẫn giải 
+ Có Cu dư nên muối sắt trong Y chỉ có thể là FeCl2. 
+ Ta [ ]
2
BTNT Cl
AgCl BTE (trong Y)
Fe
AgCl : 0,6
n 0,6 102,3
Ag : 0,15 n 0,15(mol)+

→ = → 
→ =
. 
+ [ ]
2
BTNT Cl
CuCln 0,15(mol) (Fe,Cu) 0,15.56 0,15.64 6,4 24,4(g)→ = → = + + =∑ 
+ [ ]
[ ]
2
O
BTNT H BTKL
H O
Fe Cum
n 0,3 m 0,3.16 24,4 29,2(g)
+
→ = → = + = 
→Đáp án ? 
A. 22,7 B. 29,1 C. 27,5 D. 34,1 
C©u 15 : Hóa chất không sử dụng làm phân bón hóa học là 
Hướng dẫn giải 
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng ( N,P,K),được bón cho 
cây trồng nhằm nâng cao năng suất. 
 + Phân đạm cung cấp N dưới dạng NO3
- và NH4
+. 
 + Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng photphat : Ca(H2PO4)2. 
 + Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+ 
→ Hóa chất không sử dụng làm phân bón là NaCl ( vì không chứa N,P,K). 
A. Ca(H2PO4)2. B. (NH4)2HPO4 C. NaCl D. KCl 
C©u 16 : Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau : S,C,Al,P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi 
chất tác dụng hết với lượng NaOH dư ,thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối 
lớn nhất là 
Hướng dẫn giải 
Giả sử lấy 1 gam mỗi chất làm thí nghiệm, khi đó : 
BTNT
2 2 3
BTNT
2 2 3
BTNT
2
BTNT
2 5 3 4
126
S SO Na SO : (g) 3,9375(g)
32
106
C CO Na CO : (g) 8,83(g)
12 Cacbon(C)
87
Al NaAlO : (g) 3,037(g)
27
164
P P O Na PO : (g) 5,29(g)
31

→ → =

 → → =

→
 → =


 → → =

 là chất thỏa mãn đề. 
→Đáp án ? 
A. S B. C C. P D. Al 
C©u 17 : Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất ? 
Hướng dẫn giải 
- Cho Fe vào dung dịch CuSO4 : Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu. 
- Sục O3 vào dung dịch KI : O3 + KI +H2O →O2 + I2+ KOH 
- Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 : Fe2O3 + HNO3 →Fe(NO3)3 + H2O 
iChú ý : Chỉ có FeO,Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + Spk + H2O 
 7 
- Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S : 2FeCl3 + 3Na2S →2FeS +3S +6NaCl 
iChú ý : luôn có phản ứng : 2Fe3+(trong dung dịch) + S
2- →2Fe2+ + S 
→Đáp án ? 
A. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S. B. Sục O3 vào dung dịch KI. 
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3. D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. 
C©u 18 : Xét hệ cân bằng hóa học xảy ra trong bình kín : 
C(rắn) + H2O(hơi) CO(khí) + H2(khí) 
Tác động nào sau đây vào hệ( giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân 
bằng ? 
Hướng dẫn giải 
- Thể loại chuyển dịch cân bằng suy ra : 
 + Sử dụng phương pháp thử, loại trừ đáp án. 
 + Công cụ thực hiện là nguyên lí chuyển dịch cân bằng : Tác dộng từ bên ngoài vào hệ và 
chiều dịch chuyển bên trong hệ NGƯỢC NHAU. 
- Cụ thể : 
Nguyªn lÝ chuyÓn dÞch cb
T¸c§éng bªn ngoµi ChiÒu chuyÓn dÞch bªn trong
§Ò
Gi¶m ¸p suÊt cña hÖ ph ¶ n øng lµm t¨ng ¸p suÊt tøc t¨ng mol khÝ
chuyÓn dÞch theo chiÒu thuËn lo¹i.
→
→
⇒ →
 
Nguyªn lÝ chuyÓn dÞch cb0 0
T¸c§éng bªn ngoµi ChiÒu chuyÓn dÞch bªn trong
§Ò
Gi¶m t X¶ y ra ph ¶ n øng lµm t¨ng t
chuyÓn dÞch theo chiÒu nghÞch lo¹i.
→
→
⇒ →
 
Nguyªn lÝ chuyÓn dÞch cb
2 2
T¸c§éng bªn ngoµi ChiÒu chuyÓn dÞch bªn trong
§Ò
Thªm H X¶ y ra ph ¶ n øng lµm gi¶m H
chuyÓn dÞch theo chiÒu nghÞch lo¹i.
→
→
⇒ →
 
→Đáp án ? 
Chú ý : Với hệ dị thể (Các chất trên phương trình phản ứng không cùng trạng thái) thì chất rắn 
được coi như không ảnh hưởng đến cân bằng. 
A. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng. B. Thêm H2. 
C. Giảm áp suất chung của hệ phản ứng. D. Thêm cacbon. 
C©u 19 : Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CH-CH2-NH2, H2N-CH2-CH2-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2 
và CH3-CH2-NH-CH3.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2,chỉ thu được 
CO2 ; 18 gam H2O và 3,36 lít N2.Các thể tích khí đo ở đktc.Phần trăm khối lượng của C2H5-
NH2 là 
Hướng dẫn giải 
+ Ta có : [ ]
2
2
2
2
M
O BTNT O
CO
H O
N
n 0,25(mol)
n 1,15(mol)
n 0,65(mol)
n 1
n 0,15(mol)
=
 =
→ = =
 =
+Ta BTKL Mm 18 0,15.28 0,65.44 1,15.32 14(g)→ = + + − = 
+ Để ý M chỉ chứa các chất có 2C và 3C nên 
[ ]BTNT C2 5 2
3 x z
C H NH :a 0,1 45
2a 3(0,25 a) 0,65 a 0,1 % 32,14%
C H N : (0,25 a) 14
 ×
→ + − = → = → = =
−
→Đáp án ? 
A. 32,14% B. 24,11% C. 48,21% D. 40,18% 
C©u 20 : Hợp chất (CH3)3C-OH có tên thay thế là 
Hướng dẫn giải 
 8 
- Ancol có hai loại tên gọi : 
 + Tên gốc chức ( dấu hiệu : có đuôi là ic) 
 + Tên thay thế ( dấu hiệu : có đuôi là ol) 
- Tên thay thế của ancol = tên hiđrocacbon tương ứng + vị trí có OH + ol 
Lưu ý. 
 + Để thấy nhanh tên của hiđrocacbon chỉ cần xóa OH đi. 
 + Chỉ đánh số khi C 3≥ và đánh từ phía gần OH 
→ (CH3)3C-OH hay : 
Có tên thay thế là : 2- Metylpropan -2-ol. 
→Đáp án ? 
A. Ancol sec- butylic B. Ancol tert-butylic. 
C. 2-metylpropan – 2- ol. D. Trimetylmetanol 
C©u 21 : Hỗn hợp M gồm CH3-CH2-OH, CH2=CH-CH2-OH,CH3COOH, CH2 = CH-COOH, 
HCOOCH3.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 
mol CO2 và 0,35 mol H2O.Mặt khác,cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch 
Ba(OH)2 nồng độ x%.Giá trị của x là 
Hướng dẫn giải 
+ Ta có : 
 =

=

=
2
2
2
O
CO
H O
n 0,4
n 0,35
n 0,35
+ Quy M về 



x 6
y 4 2
C H O : a(mol)
C H O : b(mol)
+ Và 
[ ]
[ ]
−
 =→ + = 
→  = → =→ + = + − 
BTNT H
BTNT O
OH
a 0,05(mol)6a 4b 0,7
b 0,1(mol) n 0,1(mol)a 2b 0,7 0,35 0,8
+ → = → = =
2Ba(OH)
0,05.171
n 0, 05(mol) x% 17,1%.
50
→Đáp án ? 
A. 17,10 B. 34,20 C. 68,40. D. 8,55 
C©u 22 : Chất X có CTPT C4H6O2.Khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có CTPT C3H3O2Na.Chất X 
có tên gọi là 
Hướng dẫn giải 
Cách 1. phương pháp thử đáp án( bạn đọc tự giải). 
Cách 2. suy luận- loại trừ. 
- C4H6O2 
 + có 
2C 2 H 2 4 2 6
2
2 2
+ − × + −
π = = =∑ → loại Metyl axetat : CH3COOCH3 ( chỉ có 1π ) 
 + Có 4C → loại metyl metacrylat : CH2=C(CH3)-COO-CH3 (có tới 5C). 
- C4H6O2 là este đơn chức → tác dụng với NaOH theo sơ đồ : 

34 6 2 3 3 2
/ /
CH OHC H O C H O Na
RCOOR NaOH RCOONa R OH
→
+ → +  
→C4H6O2 là C3H3O2CH3 hay CH2=CH-COO-CH3 : Metyl acrylat. 
→Đáp án ? 
A. Metyl axetat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl acrylat. D. Etyl acrylat. 
 9 
C©u 23 : Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 ; y mol NaOH và x 
mol KOH.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch chứa 32,3 gam 
muối(không có kiềm dư) và 15 gam kế tủa.Bỏ qua sự thủy phân của các ion,tỉ lệ x :y có thể là 
Hướng dẫn giải 
Ta có [ ]2
3
3
CO BTNT C
HCO
CaCO
n 0,5(mol)
n 0,35(mol)
n 0,15(mol)
−
=
→ =
=
+ Khi đó dung dịch có : 
2
BT§T
BTKL
3
Ca : (x 0,15)
Na : y 2(x 0,15) x y 0,35 x 0,2 x
4 :1
y 0,05 yK : x 40(x 0,15) 23y 39x 61.0,35 32,3
HCO :0,35
+
+
+
−
 −

→ − + + = = 
→ → → =  
=→ − + + + = 


→Đáp án ? 
A. 4:1 B. 49:33 C. 2:3 D. 8:3 
C©u 24 : Có các phát biểu sau : 
(1)Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt. 
(2) Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí thì dung dịch dẫn trở nên vẫn đục màu vàng. 
(3)Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca3(PO4)2.CaF2. 
(4) khoáng vật florrit có thành phần chính là CaF2. 
(5) các ion NO3
-, PO4
3-,SO4
2- nồng độ cao gây nhiễm môi trường nước. 
(6) các chất : Amphetamin,nicotin,moocphin,cafein là những chất gây nghiện. 
Số phát biểu đúng là 
Hướng dẫn giải 
(1)Một trong những nguyên liệu sản xuất gang là quặng pirit sắt → sai. 
Nguyên liệu chính để sản xuất gang là quặng manhetit (Fe3O4) và hemantit (Fe2O3) vì đây là 
những quặng giàu sắt. 
(2) Dung dịch H2S tiếp xúc với không khí thì dung dịch dẫn trở nên vẫn đục màu vàng → đúng 
vì : 
H2S + O2 →S↓ + H2O 
(3)Quặng apatit có thành phần chính là 3Ca3(PO4)2.CaF2 →đúng. 
(4) khoáng vật florrit có thành phần chính là CaF2 →đúng. 
(5) các ion NO3
-, PO4
3-,SO4
2- nồng độ cao gây nhiễm môi trường nước →đúng. 
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước : 
 + Các cation kim loại nặng : Hg2+,Pb2+,Sb2+,Cu2+,Mn2+... dù là nồng độ thấp. 
 + Các anion NO3
-,PO4
3-,SO4
2- ở nồng độ cao. 
 + Thuốc bảo vệ thực vật,phân bón hóa học. 
(6) các chất : Amphetamin,nicotin,moocphin,cafein là những chất gây nghiện →đúng. 
Các chất ma túy ,gây nghiện được nhắc tới trong SGK gồm : 
 + Thuốc phiện. 
 + Cần sa. 
 + heroin. 
 + cocain. 
 + moocphin. 
 + seduxen. 
 + Amphetanin. 
Gây nghiện nhưng không phải ma túy : 
 +Nicotin. 
 + cafein 
 Số phát biểu đúng là 
→Đáp án ? 
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 
 10 
C©u 25 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K,K2O,KOH,KHCO3,K2CO3 trong lượng vừa đủ 
dung dịch HCl 14,6%,thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 15 
và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y thu được 59,6 gam muối khan.Giá 
trị của m là 
Hướng dẫn giải 
+ Ta có 2
2
CO
KCl
H
n 0,2(mol) 59,6
n 0,8(mol)
n 0,1(mol) 74,5
=
= =
=
. 
+ [ ]BTNT Cl HCl (ddHCl)
0,8 36,5
n 0,8 m 200(g)
0,146
×
→ = → = = 
+ %KCl
59,6
C 0,250841 m 46,6(g)
m 200 0,2 44 0,1 2
→ = = → =
+ − × − ×
→Đáp án ? 
A. 46,6 B. 37,6 C. 18,2 D. 36,4 
C©u 26 : Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều các ion : Cu2+, Fe3+,Pb2+ thì có thể xử lí bằng chất nào 
trong các chất sau ? 
Hướng dẫn giải 
- Các cation kim loại →dùng dung dịch bazơ để kết tủa chúng : 
2
2
3
3
2
2
Cu 2OH Cu(OH)
Fe 3OH Fe(OH)
Pb 2OH Pb(OH)
+ −
+ −
+ −
+ → ↓
+ → ↓
+ → ↓
- Trong công nghiệp (nhà máy) →phải dùng chất có giá thành thấp →Vôi tôi : Ca(OH)2 
A. xút. B. Vôi tôi. C. Giấm ăn. D. Phèn chua. 
C©u 27 : Với dung môi là H2O thì chất nào sau đây không phải là chất điện li ? 
Hướng dẫn giải 
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước bị phân li thành các ion. 
- Các chất điện li được gồm : 
 + H2O 
 + Axit. 
 + Hiđroxit. 
 + Muối. 
→Chất không phải là chất điện li :C6H12O6. 
→Đáp án ? 
A. CH3COONa. B. HCl. C. C6H12O6. D. Na2SO4. 
C©u 28 : Hợp chất X có CTPT C3H2O3 và hợp chất Y có CTPT C3H4O2.Biết khi đun nóng với lượng dư 
dung dịch AgNO3/NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag.Tổng số CTCT của X và 
Y thỏa mãn bài toán là 
Hướng dẫn giải 
- Chất + AgNO3/NH3 →Ag thì phân tử phải có : 
 + Hoặc nhóm -CHO. 
 + Hoặc nhóm HCOO- 
 + Hoặc este có dạng R-COOCH=CH-R/ ( vì khi đó este bị thủy phân trong môi trường bazơ 
NH3 sinh ra ancol không bền HO-CH=CH-R
/ nên chuyển thành anđehit R/-CH2-CHO nên quay 
trở lại thực hiện phản ứng tráng gương). 
Và : Ag/
(hchc)
n
Sè n hãm( CHO) (HCOO ) ( CH CH R )
2 n
− + − + − = − =
×∑ 
- Chất C3H2O3 có : 
 + 1mol →4mol Ag → /
4
Sè n hãm( CHO) (HCOO ) ( CH CH R ) 2
2 1
− + − + − = − = =
×∑ 
 Nên về mặt tổng quát có các trường hợp : 
 11 
/
/
/
2( CHO)
2(HCOO )
Este : 2( CH CH R )
1( CHO) 1(HCOO )
Este :1( CHO) 1( CH CH R )
Este :1(HCOO ) 1( CH CH R )
−
−
− = −
− + −
− + − = −
− + − = −
i
i
i
i
i
i
+ Nhưng do 
2C 2 H 2 3 2 2
3
2 2
3 Oxi
2C
+ − × + −
π = = =





∑
 nên X chỉ có thể là : CHO-CO-CHO. 
- Tư duy tương tự chất C3H4O2 sẽ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn : CHO- CH2-CHO ; 
HCOO-CH = CH2. 
→Đáp án ? 
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 
C©u 29 : Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam 
M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì 
thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là 
Hướng dẫn giải 
- Ta có: 
[ ]
[ ]
2
BTKL hhM C H
CO O trongM
C O
m m m
n 0,08(mol) n 0,08
16
n n SèC SèO.
− −
→ = → = =
→ = → =∑ ∑
mà CH3COOH và CH3OH là hai chất đã có số C = số O →este đơn chức 
 còn lại cũng phải có số C = số O → este đơn chức đó là HCOOCH3. 
- Tại thí nghiệm 1 : 2
3 2 2
3
O
3 CH OH H O CO
3
CH OH
hh CH COOH n n n 0,1 0,08 0,02
HCOOCH
+


→ = − = − =


∑ ∑ 
( Do hai chất còn lại cho 
2 2CO H O
n n= ) 
[ ]BTNT O
(este+axit) hhM øng víi 2,44(g) ancol (este+axit)n 0,03(mol) n n n 0,02 0,03 0,05(mol)→ = → = + = + = 
mà thí nghiệm 2 nhhM = 0,1 mol ⇒ gấp đôi thí nghiệm 1 ⇒ các số liệu ở TN2 sẽ gấp đôi thí 
nghiệm 1 
- Tại thí nghiệm 2. 
3
3
3
CH OH : 0, 02 2
hh CH COOH : a(mol)
HCOOCH
×
→
3
Na
2
CH COOH
1
0,03mol H
2
1 1 0,02
0, 02 2 a 0,03 a 0, 02(mol) %n 100 20%.
2 2 0,1
+


→ ↑


→ × × + × = → = → = × =
∑
Nhận xét. Nếu nhìn thấy được quy luật chung thì nhiều bài toán hỗn hợp trở thành bài toán đơn 
giản.Ở bài này, quy luật chung cần thấy là số C = số Oxi. 
→Đáp án ? 
A. 25,00% B. 40,00% C. 24,59% D. 20.00% 
 12 
C©u 30 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo từ X và Y(trong 
M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng).Cho 10,96 gam M tác dụng vùa đủ với 40g dung dịch 
NaOH 10%,tạo ra 9,4 gam muối.Công thức của X và Y lần lượt là 
Hướng dẫn giải 
- Ta có : 
2
10,96 0,43795
0,3( )
16
9,4
0,1 94 27( )
0,1
trong M
O
NaOH
n mol
n RCOONa R CH CH
× = =

 = → = = → = = −

→ loại hai đáp án : (C2H5COOH và CH3OH) và (CH3COOH và C2H5OH) 
- Thử hai đáp án còn lại → (CH2=CH-COOH và CH3OH) 
→Đáp án ? 
A. CH2=CH-COOH và CH3OH B. C2H5COOH và CH3OH 
C. CH2=CH-COOH và C2H5OH D. CH3COOH và C2H5OH 
C©u 31 : Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y.Giá trị của m là 
Hướng dẫn giải 
[ ]BTNT FeBTKL BTNT Cu : 0,1(mol)9,2(g) m 56(0,05 0,1) 8,4(g)
Fe : 0,05(mol)
+ → → = + =

→Đáp án ? 
A. 8,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8 
C©u 32 : Cho sơ đồ phản ứng : 
3
0 0 0
CH C CHCO CO NaOH
2 xt,t xt ,t xt,t
H X Y Z T propan 2 ol+ ≡ −+ + +→ → → → → − − 
Biết X,Y,Z đều là sản phẩm chính.Công thức cấu tạo cảu X,Z lần lượt là 
Hướng dẫn giải 
- Thể loại hoàn thành sơ đồ phản ứng →phương pháp thử đáp án. 
- Ta có : 
3
0 0 0
2
0
CH C CHCO CO
2 3 3 3 3 2xt,t xt,t xt,t
HNaOH
3 3 3 3Ni,t
H CH OH CH COOH CH COO CH(CH ) CH
CH CO CH CH CHOH CH
+ ≡ −+ +
++
→ → → − =
→ − − → − −
Các phản ứng cụ thể : 
1) 0
p
2 3xt,t
H CO CH OH+ → ( pp điều chế metanol trong công nghiệp). 
2) 
0xt,t
3 3CH OH CO CH COOH+ → ( phương pháp hiện đại điều chế axit axetic). 
3) 30
CH C CH
3 3 3 2xt,t
CH COOH CH COO CH(CH ) CH+ ≡ −→ − = 
( Viết lại CH3COOH thành HCH3COO nên đây chẳng qua là phản ứng cộng HX vào ankin 
tuân theo quy tắc mac –côp – nhi – côp, trước đây dùng điều chế este). 
4) NaOH3 3 2 3 3 3CH COO CH(CH ) CH CH COONa CH CO CH
+− = → + − − 
( Phản ứng xà phòng hóa este, ancol sinh ra không bền chuyển vị thành xeton). 
5) 20
H
3 3 3 3Ni,t
CH CO CH CH CHOH CH
+
− − → − − 
→Đáp án ? 
A. C2H5OH và CH3COOH. B. CH3COOH và CH3COOC(CH3)=CH2 
C. CH3OH và CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2. 
C©u 33 : Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là 
Hướng dẫn giải 
Tách nước tạo ra anken duy nhất →phải là ancol bậc 1 với điều kiện C kề bên còn H (ankan-
1-ol)→Ancol tert-butylic. 
(CH3)3C-OH 2 4
H SO→ (CH3)2-C=CH2 + H2O 
iCần nhớ: 
 13 
- Bản chất của phản ứng tách nước ancol tạo anken là : OH tách cùng với H thuộc C kề 
bên→ Chỉ ancol nào mà C kề bên còn H thì mới tham gia phản ứng tách nước tạo anken. 
- Ancol metylic ( CH3-OH) chỉ tham gia phản ứng tách nước tạo ete, không tham gia phản ứng 
tách nước tạo anken : 
0140 C
3 3 2 22CH OH (CH ) O H O→ + 
- Ancol tách nước → anken + H2O 
 Nếu phản ứng diễn ra theo nhiều hướng thì tuân theo quy tắc mac – côp – nhi – côp : 
 + OH tách cùng với H thuộc C kề bên có bậc cao hơn → sản phẩm chính. 
 + OH tách cùng với H thuộc C kề bên có bậc thấp hơn → sản phẩm phụ. 
→Nếu ancol tách nước theo quy tắc mac-côp – nhi- côp thì luôn thu được hỗn hợp anken 
→ancol muốn tách nước chỉ tạo ra một anken thì đó phải là ancol tách nước không tuân theo 
quy tắc mac –côp – nhi –côp,đó là : 
 + Bậc 1 với C kề bên còn H : RH-CH2-OH.( ankan-1-ol) 
 + ancol đối xứng( trục đối xứng là 
C
OH
− −
) 
Chú ý : khi xét cần lưu ý trường hợp ancol tách nước tạo ra anken có đồng phân hình học. 
→Đáp án ? 
A. Ancol metylic. B. Ancol tert-butylic. 
C. 2,2- đimetylpropan – 1-ol. D. Ancol sec- butylic. 
C©u 34 : X,Y,Z là 3 axit cacboxylic đơn chức,cùng dãy đồng đẳng( MX< MY< MZ),T là este tạo bởi 
X,Y,Z với một ancol no,ba chức ,mạch hở E.Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm 
X,Y,Z,T (trong đó Y,Z có cùng số mol)bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2(đktc) 
và 16,2 gam H2O.Mặt khác,đun nóng 26,6 gam M với lượng dư AgNO3/NH3 ,sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag.Mặt khác ,cho 13,3 g M phản ứng hết với 400ml dung 
dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch N.Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn 
khan.Giá trị của m gần nhất với 
Hướng dẫn giải 
+ Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH→ các axit đều no,đơn chức. 
+ Có [ ]
2
BTNT O(ph¶n øng) (trongM)
O O
1 44 16,2 26,6
n 1,05(mol) n 0,8(mol)
32
× + −
= = → = 
+ và 2
2
CO
este Ag HCOOH
H O
n 1 1 0,9
n 0,05(mol),n 0,2 n 0,05
n 0,9 2
= −
→ = = = → =
=
+ [ ]BTNT O Y(Y Z)
Z
n 0,10,8 0,05 6 0,05 2
n 0,2
2 n 0,1
+
=− × − ×
→ = = → 
=
+ [ ] 3BTNT C NaOH
BTKL
2 5
3 5 3 2 5
HCOOH :0,05
CH COOH :0,1
m 24,74(g)
C H COOH :0,1
HCOO C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05
+



→ → =

 −
→Đáp án ? 
A. 24,74 B. 25,10 C. 16,74 D. 38,04 
C©u 35 : Tiến hành các thí nghiệm sau : 
(1) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch đimetylamin. 
(2) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natriphenollat. 
(3)Cho phenol vào nước brom. 
(4) Cho anđehit axetic vào dung dịch AgNO3/NH3 dư ,đun nóng. 
(5) Sục axetilen vào

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDE_GIAI_CHI_TIET_LAN_CUOI_FC_HOA_HOC_VUNG_CAO_20.pdf