CHUYÊN ĐỀ VỀ QUẦN THỂ KHI CÓ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA 1. Có hai quần thể của cùng một loài. QT thứ nhất có 900 cá thể có A= 0,6. QT thứ hai có 300 cá thể có A= 0,4. Nếu tất cả QT hai di cư vào QT1 tạo nên QT mới. Khi QT mới đạt cân bằng thì KG AA đạt tỉ lệ A. 0,55 B. 0,45 C. 0,3025 D. 0,495 2. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần KG của QT qua 4 thế hệ lien tiếp thu được Thế hệ Kg AA Aa Aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 QT đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây A.Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngầu nhiên C.Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên 3. Trong một QT ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái tỷ lệ mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử này mang gen đột biến chiếm tỉ lệ A. 45% B.40% C. 5% D.95% 4. Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a đốm trắng . Một QT này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ , làm mặt hồ trở lên có đốm trắng . từ khi đáy hồ được rải sỏi , xu hướng biến đổi thành phần KG của QT ở các thế hệ cá con tiếp theo là A.0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01aa -à 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa B.0,36 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa -à 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa C.0,49 AA + 0,3 Aa + 0,21 aa--à 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa D. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa--à 0,48 AA + 0,16 Aa + 0,36 aa 5. Một QT ngẫu phối ban đầu có 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa. Nếu khả năng thích nghi của KG AA và Aa kém so với KG aa thì tỷ lệ của KG Aa sẽ thay đổi thế nào trong các thế hệ tiếp theo A. ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần B.Liên tục tăng dần qua các thế hệ C.Liên tục giảm dần qua các thế hệ D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần 6. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần KG của QT qua 5 thế hệ Thế hệ AA Aa aa F1 0,49 0.42 0.09 F2 0.49 0.42 0.09 F3 0.21 0.38 0.41 F4 0.25 0.3 0.45 F5 0.28 0.24 0.48 QT đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Đột biến gen và CLTN. 7. Giả sử một QT có tỷ lệ KG là 0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hóa sau (1) GP không ngẫu nhiên (2) Đột biến làm cho A thành a (3) CLTN chống lại KG đồng hợp lặn (4) CLTN chống lại KG dị hợp (5) Di nhâp gen (6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Những trường hợp nào làm cho tỷ lệ KG của QT biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau A.2,3 B.3,6 C. 1,4 D. 3,4,6 8.Có hai quần thể của cùng một loài. QT thứ nhất có 500 cá thể có A= 0,7. QT thứ hai có 200 cá thể có a= 0,4. Nếu tất cả QT hai di cư vào QT 1 tạo nên QT mới. Khi QT mới đạt CB thì KG Aa là: A. 0,05452 B.0,3082 C. 0,049 D. 0,056
Tài liệu đính kèm: