Chuyên đề Tìm chữ số tận cùng. Tìm một chữ số tận cùng

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1328Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tìm chữ số tận cùng. Tìm một chữ số tận cùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Tìm chữ số tận cùng. Tìm một chữ số tận cùng
CHUYÊN ĐỀ 3 TÌM CHỮ SỐ TÂN CÙNG. 
 TÌM MỘT CHỮ SỐ TẬN CÙNG 
A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1) Tìm chữ số tận cùng của tích: 
	+ Tích các số lẽ là một số lẽ.
	+ Tích của một số tận cùng bằng 5 với bất kỳ số lẽ nào cũng tận cùng bằng 5.
	+ Tích của một số chẳn với bất kỳ số tự nhiên nào cũng là một số chẳn.
	+ Tích của một số t/cùng bằng 0 với bất kỳ số tự nhiên nào cũng tận cùng bằng 0.
2) Tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa:
a) Tìm một chữ số tân cùng:
+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 0; 1; 5; 6 Khi nâng lên lũy thừa bất kỳ( khác 0) thì vẫn có tận cùng bằng 0; 1; 5 ; 6.
+ Các số tự nhiên có t/cùng bằng 3; 7; 9 nâng lên l/thừa 4n đều có tận cùng là 1.
	34n = .1;	..74n = .1;	94n = 1
+ Các số t/nhiên có t/cùng bằng 2; 4; 8 nâng lên l/thừa 4n (n0) đều có t /cùng là 6. 
 	24n = .6;	..44n = .6;	84n = 6.
+ Các số tự nhiên có tận cùng là 4 hoặc 9 khi nâng lên lũy thừa lẽ thì có chữ số tận cùng bằng chính nó.
B/ Ví dụ : Tìm một chữ số tân cùng:
Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 
 7430 ; 4931 ; 8732 ; 5833 ; 2335 .
 2) CMR 8102 – 2 102 Chia hết cho 10.
Giải: 1) Có : 7430 = 744.7.742 = (6). (6) = (6);	
 4931 = (.9); 	 
 8732 = 874.8 = (1);
 	 5833 = 5832. 58 = 584.8. 58 = (6). 58 = (8); 	
 2335 = 2332. 233 = (1) .(7) = (7).
 2) 8102 = 8100.82 = 84.25.82 = (6). 64 = .4
 2 102 = 2100.22 = 24.25.22 = (6) . 4 = .4.
 	Vậy 8102 – 2 102 có tận cùng bằng 0 nên chia hết cho 10. 
C/ Bài Tập:
 1) CMR A = 51n + 47102 (n N) Chia hết cho 10.
Chứng tỏ rằng 175 + 244 – 1321 chia hết cho 10.
 3) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n:
74n - 1 chia hết cho 10.
34n+1 + 2 chia hết cho 5.
24n+1 + 3 chia hết cho 5
24n+2 + 1 chia hết cho 5
92n+1 + 1 chia hết cho cả 2 và 5.
4) Tìm các số tự nhiên n để n10 + 1 chia hết cho 10.
5) Biết rằng số tự nhiên n chia hết cho 2 và n2 - n chia hết cho 5. Tìm chữ số tận cùng của n?
 TÌM HAI CHỮ SỐ TÂN CÙNG TRỞ LÊN
A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1) Tìm hai chữ số tân cùng:
+ Các số có tận cùng bằng 01; 25; 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01; 25; 76.
	+ Các số 320 (hoặc số 815); 74; 512; 992 có tận cùng bằng 01.
	+ Các số 220; 65; 184; 242; 742 ; 684 có tận cùng bằng 76. 
	+ Số 26n ( n > 1) có tận cùng bằng 76.
2) Tìm ba chữ số tân cùng trở lên:
+ Các số có tận cùng bằng 001; 376; 625 nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng tận cùng bằng 001; 376; 625.
+ Số có tận cùng bằng 0625 nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng tận cùng bằng 0625.
 + Một số chính phương thì không có tận cùng là 2; 3; 7; 8
B/ Ví dụ: Tìm hai chữ số tân cùng:
	a) Tìm hai chữ số tân cùng của 2100.
	b) Tìm hai chữ số tân cùng 71991.
Giải: 
 a) Ta có: 210 = 1024. Bình phương của số có t/cùng bằng 24 thì t/cùng bằng 76.
	Do đó 2100 = (210)10 = 102410 = (10242)5 = (76)5 = 76
 	Vậy hai chữ số tận cùng của 2 100 là 76. 
b) 74 = 2401. Số có tận cùng bằng 01 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01. Do đó:	7 1991 = 71998.73 = (74)497. 343 = ( 01)497. 343 = (01). 343 = 43.
Vậy 71991 có tận cùng bằng 43.
C/ Bài Tập:
 1) Tìm hai chữ số tận cùng của: 
 a) 5151 ;	 b) 6666 ;	 c) 14101. 16101; 	d) ; 	e) 5n, với n > 1
-
CHUYÊN ĐỀ 3 CHỮ SỐ TÂN CÙNG. (3 TIẾT)
Tiết 9,10,11: TÌM MỘT CHỮ SỐ TẬN CÙNG 
A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN:	
1) Tìm chữ số tận cùng của tích: 
+ Tích các số lẽ là một số lẽ.
+ Tích của một số tận cùng bằng 5 với bất kỳ số lẽ nào cũng tận cùng bằng 5.
+ Tích của một số chẳn với bất kỳ số tự nhiên nào cũng là một số chẳn.
+ Tích của một số tận cùng bằng 0 với bất kỳ số tự nhiên nào cũng tận cùng bằng 0.
2) Tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa:
a) Tìm một chữ số tân cùng:
+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 0; 1; 5; 6 Khi nâng lên lũy thừa bất kỳ( khác 0) thì vẫn có tận cùng bằng 0; 1; 5 ; 6.
+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 3; 7; 9 nâng lên lũy thừa 4n đều có tận cùng là 1.
	34n = .1;	..74n = .1;	94n = 1
+ Các số tự nhiên có t/cùng bằng 2; 4; 8 nâng lên l/thừa 4n (n0) đều có tận cùng là 6. 
 	24n = .6;	..44n = .6;	84n = 6.
+ Các số tự nhiên có tận cùng là 4 hoặc 9 khi nâng lên lũy thừa lẽ thì có chữ số tận cùng bằng chính nó.
B/ Ví dụ : Tìm một chữ số tân cùng:
Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 
 7430 ; 4931 ; 8732 ; 5833 ; 2335 .
 2) CMR 8102 – 2 102 Chia hết cho 10.
Giải: 1) * Có : 7430 = 744.7.742 = (6). (6) = (6);	
 * 4931 = (.9); 	 
 * 8732 = 874.8 = (1);
 	 * 5833 = 5832. 58 = 584.8. 58 = (6). 58 = (8); 	
 * 2335 = 2332. 233 = (1) .(7) = (7).
 2) 8102 = 8100.82 = 84.25.82 = (6). 64 = .4
 2 102 = 2100.22 = 24.25.22 = (6) . 4 = .4.
 	Vậy 8102 – 2 102 có tận cùng bằng 0 nên chia hết cho 10. 
C/ Bài Tập:
 Bài1) CMR A = 51n + 47102 (n N) Chia hết cho 10.
Giải: 51n = .1
 47102 = 47100.472 = 474.25.472 = (.1).( 9) = 9Vậy A = .1 + .9 = .0 nên ch hết cho 10.
Bài 2/Chứng tỏ rằng A = 175 + 244 – 1321 chia hết cho 10.
Giải: Có 175 + 244 – 1321 = 174.17 + (6) – (132)10. 13 = (1).17 + (6) – (9)10.13
 = (7) + (6) – (..1). 13 = (7) + (6) – (..3) = (3) + (3) = (0).Vậyá A chhết cho 10.
 Bài 3) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n:
74n - 1 chia hết cho 10.
34n+1 + 2 chia hết cho 5.
24n+1 + 3 chia hết cho 5
24n+2 + 1 chia hết cho 5
92n+1 + 1 chia hết cho cả 2 và 5.
Giải: a/ Có 74n - 1 = (1) – 1 = (0) nên chia hết cho 10.
	b/ 34n+1 + 2 = 34n.3 + 2 = (1). 3 + 2 = (3) + 2 = 5 nên chia hết cho 5.
	c/ 24n+1 + 3 = 24n. 2 + 3 = (6). 2 + 3 = (2) + 3 = (5) nên chia hết cho 5.
	d/ 24n+2 + 1 = 24n.22 + 1 = (6). 4 + 1 = (4) + 1 = (..5) nên chia hết cho 5.
	e/ 92n+1 + 1 = (9) + 1 = (0) nên chia hết cho 10. ( vì 2n + 1 là số lẽ).
Bài 4) Tìm các số tự nhiên n để n10 + 1 chia hết cho 10.
Giải: 4) Có n10 + 1 chia hết cho 10 => n10= n5.2= (n5)2 có tận cùng bằng 9.
 => n5 tận cùng bằng 3 hoặc 7 => n tận cùng bằng 3 hoặc 7. 
Bài 5) B/ rằng số t/nhiên n chia hết cho 2 và n2 - n chia hết cho 5. Tìm c/số t/cùng của n?
Giải: Có n2 – n = n.(n – 1) chia hết cho 5 nên n hoặc n – 1 chia hết cho 5 
Do đó n tận cùng là 0 ; 5 hoặc n – 1 tận cùng là 0 ; 5. => n tận cùng là 0 ; 5 hoặc 1; 6 .
Vì n chiz hết cho 2 . Vậy n tận cùng là 0; 6.
 TÌM HAI CHỮ SỐ TÂN CÙNG TRỞ LÊN
A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1) Tìm hai chữ số tân cùng:
+ Các số có tận cùng bằng 01; 25; 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01; 25; 76.
+ Các số 320 (hoặc số 815); 74; 512; 992 có tận cùng bằng 01.
+ Các số 220; 65; 184; 242; 742 ; 684 có tận cùng bằng 76. 
+ Số 26n ( n > 1) có tận cùng bằng 76.
2) Tìm ba chữ số tân cùng trở lên:
+ Các số có tận cùng bằng 001; 376; 625 nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng tận cùng bằng 001; 376; 625.
+ Số có tận cùng bằng 0625 nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng tận cùng bằng 0625.
 + Một số chính phương thì không có tận cùng là 2; 3; 7; 8
B/ Ví dụ: Tìm hai chữ số tân cùng:
	a) Tìm hai chữ số tân cùng của 2100. b) Tìm hai chữ số tân cùng 71991.
Giải: a) Ta có: 210 = 1024. B/phương của số có tận cùng bằng 24 thì tận cùng bằng 76.
Do đó 2100 = (210)10 = 102410 = (10242)5 = (76)5 = 76Vậy2chữ số t/cùng của 2 100 là 76. 
b) 74 = 2401. Số có t/cùng bằng 01 nâng lên l/thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01. Do đó:	7 1991 = 71998.73 = (74)497. 343 = ( 01)497. 343 = (01). 343 = 43.
Vậy 71991 có tận cùng bằng 43.
C/ Bài Tập: 1) Tìm hai chữ số tận cùng của: 
 a) 5151 ;	 b) 6666 ;	 c) 14101. 16101; 	d) ; 	e) 5n, với n > 1
 Giải: a) 5151 = (512)25 . 51 = ;	
 b) 6666 = (65)133. 6 = (..76)133 . 6 = (76) . 6 = 56
 c) 14101. 16101 = (14 . 16)101 = 224101 = (2242)50 .224 = (76)50 .224 = (76) .224 = 24; 	
d) ; 	
e) 5n =.25. (n > 1).

Tài liệu đính kèm:

  • docChu_so_tan_cung_cua_mot_luy_thua_toan_6.doc